MỘT SỐ BÀI TẬP BẢO TOÀN ELECTRONCâu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO
3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N
2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 0,672 lít. B. 6,72lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít.
Câu 2: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO
3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO
2 có tỉ khối đối với H
2 là 19. Giá trị của m là
A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.
Câu 3: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO
3 thu được hỗn hợp khí NO và N
2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N
2O thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Câu 4: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3 thì thấy thoát ra 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm 3 khí N
2, NO, N
2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:2. Giá trị m là bao nhiêu ?
A. 27 gam. B. 16,8 gam. C. 35,1 gam. D. 53,1 gam.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2O và N
2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H
2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 6: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H
2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chứa 14,25 gam muối
- Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO
3 thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí X là: A. N
2O. B. NO
2. C. N
2. D. NO.
Câu 7: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3 loãng, thu được 940,8 ml khí (đktc) N
xO
y (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H
2 bằng 22. Khí N
xO
y và kim loại M là
A. N
2O và Fe. B. NO
2 và Al. C. N
2O và Al. D. NO và Mg.
Câu 8: Hoà tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO
3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu không hoá nâu trong không khí. Tỉ khối hơi của X so với H
2 là 17,2. Kim loại M là A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Al.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại hóa trị chưa rõ bằng dung dịch HNO
3 được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N
2. Kim loại đã cho là:
A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Cu.
Câu 10: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H
2SO
4 đặc, nóng, thu được SO
2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO
2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M đó là
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 11: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO
3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn.
Câu 12: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc) ; Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO
3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc)
Kim loại M và % M trong hỗn hợp là:
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.
Câu 13: 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe hòa tan hết trong dung dịch HNO
3 tạo thành 0,01 mol NO và 0,04 mol NO
2. Số mol Fe và Cu theo thứ tự là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Câu 14: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO
3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N
2, có tỷ khối so với H
2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Câu 15: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO
3 (vừa đủ) được 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N
2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp khí là 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:
A. 7,2 gam và 11,2 gam. B. 4,8 gam và 16,8 gam.
C. 4,8 gam và 3,36 gam. D. 11,2 gam và 7,2 gam.
Câu 16: Hoà tan hỗn hợp gồm Mg, Al trong V lít dung dịch HNO
3 2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn
hợp khí X (đktc) gồm N
2O và N
2. Tỉ khối của X so với H
2 là 17,2. Giá trị của V là
A. 0,42. B. 0,84. C. 0,48. D. 0,24.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO
3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2), dung dịch Y (không chứa muối NH
4NO
3). Tỉ khối của X đối với H
2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 3,36.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO
3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO
2. Giá trị của m là
A. 40,5. B. 50,4. C. 50,2. D. 50.
Câu 19: Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO
3 và H
2SO
4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO
2 và 2,24 lít SO
2 (đều đkc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu làA. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 18 gam. D. 18,2 gam.
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H
2SO
4 đặc thu được 1,12 lít SO
2 (ở đktc), 1,6 gam S (là những sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là
A. 28,1 gam. B. 18,1 gam. C. 30,4 gam. D. 24,8 gam.
Tải về
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 19.69 KB )