BÀI TẬP CHƯƠNG HIDROCACBON NOLời dặn:Để giải nhanh 1 số bài tập nên lưu ý:1/ Nếu:+
hoặc 
> 1,5 => hidrocacbon là
ankan. + n
ankan = n
H2O – n
CO2 2/ Xác định công thức phân tử hidrocacbon: + Hỗn hợp hai hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp: *Phương pháp 1:Gọi CTTQ của ankan A, B:
- Tìm M
- Giả sử M
A <

< M
B è CTPT

*Phương pháp 2: Gọi CTTQ của ankan A, B:
=> CTTQTB là

với n <

< m
- Tính

=


- n <

< m
è n,m
- m = n + 1
+ Hỗn hợp hai hidrocacbon là đồng đẳng không kế tiếp:Phương pháp giải như trên nhưng đề bài phải cho thêm dữ kiện.
3/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
C
xH
y + ( x + y/4)O
2 è xCO
2 + y/2 H
2O
phản ứng =
( CO2) +

(
H2O) - Nếu A là hh gồm nhiều hidrocacbon khác nhau:
4/ Tính nhanh số nguyên tử cacbon trong hợp chất:+ Khi đốt cháy A, số nguyên tử cacbon n trong A là :

+ Khi đốt cháy hỗn hợp A, số nguyên tử cacbon trung bình là
1/ thực hiện chuỗi phản ứng sau:
2/Viết CTCT và gọi tên theo danh pháp quốc tế các chất có công thức phân tử sau:
C
6H
14, C
3H
7Cl, C
3H
6C
l2,C
7H
16, C
4H
10, C
5H
12, C
6H
123/ Viết CTCT của các chất có tên gọi sau:
a.2 – metylpentan b. neopentan
c. isobutan d. 2,3 – dimetylbutan
e. 4- Etyl – 2,2,5 – trimetylhexan f. 3,5 – dietyl – 2,2,3 trimetyloctan
g. isopentan h. neopentan
i. n- hexan j.3,3 – dimetylpentan
k. isobutyl bromua l. 1-nitro - 2- metyl propan
m. 1,2 – dibrom – 2 - metylpropan n.2,2,3,3- tetrametylpentan
4/ đọc tên IUPAC các chất có công thức sau:
5/ Cho isopentan tác dụng với Cl
2 tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo. Viết ptpứ và gọi tên sản phẩm.
6/ Viết phản ứng và gọi tên phản ứng của isobutan trong các trường hợp sau:
a/ Lấy 1mol isobutan cho tác dụng với 1 mol Cl
2 chiếu sáng.
b/Lấy 1 mol isobutan đun nóngvới 1 mol Br
2.
c/ Nung nóng isobutan với xúc tác Cr
2O
3 tạo isobutilen
d/ Đốt isobutan trong không khí.
7/ Đốt cháy hoàn toàn một mẫu hidrocacbon người ta thấy thể tích hơi nước sinh ra gấp 1,2 lần thể tích khí cacbonic( đo cùng điều kiện). Biết rằng hidrocacbonđó chỉ tạo thành 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên hidrocacbon đó.
ĐS: C5H128/ Tìm thể tích oxi(đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn 2,464 lít hh 2 ankan đo ở 27,3
0C; 2atm. Biết rằng khối lượng hh là 10,2g.
ĐS: V = 25,76lít9/ Cho m gam ankan A tác dụng với clo chiếu sáng cỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất B có khối lượng 8,52gam. Để trung hoà hết khí HCl cần dùng 80ml dd NaOH 1M.Xác định CTCT của A,B.
ĐS: C5H12; 1 clo 2,2 – dimetyl propan.10/ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng P
2O
5, sau đó qua bình (2) đựng KOH đặc. Tỉ lệ độ tăng khối lượng của bính (1) so với bình (2) là 5,4:11. Tìm CTPT của hidrocacbon.
ĐS: C5H1211/Đốt cháy 1 hh gồm 2 hidrocacbon A, B đồng đẳng liên tiếp nhau thu được

. Tìm CTPT A, B và % thể tích của 2 HC này.
ĐS:C2H6(10%) và CH4(90%)12/ Phân tích 3,225gam dẫn xuất clo của ankan có mặt AgNO
3 thu được 7,175g kết tủa. Tỷ khối hơi của dẫn xuất đối với không khí là 2,224 lít. Tìm CTPT, viết CTCT và gọi tên dẫn xuất.
ĐS:C2H5Cl13/ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được 6,72 lít CO
2 (đkc) và 7,2g nước. Xđ CTPT của HC.
ĐS:C3H814/ để đốt cháy hoàn toàn 3,6 lít ankan X( là chất khí) cần dùng vừa hết 18lít oxi lấy ở cùng đk.
a/ Xđ CTPT X
b/Cho X tác dụng với khí Clo ở 25
0C và có ánh sáng thì có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo? Gọi tên các dẫn xuất đó.
ĐS:
C3H815/Đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 22,4lit CO
2 ở (đkc).Cho biết thành phần của mỗi chất trong hh trên.
ĐS: %mC6H14=60%; %mC8H18=40%.16/Để đốt cháy hoàn toàn 13,6g hh X chứa 2 ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng cần dùng vừa hết 67,2lít oxi ở (đkc). Xđ CTPT và thành phần khối lượng của mỗi chất có trong hh X.
ĐS: C6H14(63%); C7H16(37%)17/Có thể phân biệt hai bình khí không màu propan và xiclopropan bằng phương pháp hoá học được không giải thích.
18/Một xiclopropan có tỷ khối hơi so với nitơ bằng 3. Hãy xđ CTCT có thể có và gọi tên các xicloankan đó.
ĐS: C6H1219/Đốt cháy hoàn toàn 1,29g hh khí Y( gồm 1 ankan và 1 xicloankan, có tỷ khối đối với oxi là 1,61) rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)
2 dư, thu được 17,73g kết tủa.
Xđ CTPT và thành phần phần trăm thể tích của mỗi chất trong hh Y.
ĐS: C4H10(60%) và C3H6.(40%)20. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh X gồm 2 chất khí CH
4 và C
3H
6 sinh ra 11,2 lit khí CO
2. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong R.
ĐS: CH4(66,67%) và C3H6(33,33%)b. Nếu cho toàn bộ hh hí tác dụng với nước Brom dư thì lượng Brom tham gia phản ứng là baonhiêu gam.
ĐS: 16gam21. Đốt cháy hoàn toàn 0,72g 1 hợp chất hữu cơ X trong oxi thu được 1,12 lit CO
2(đktc) và 0,06 mol nưóc.Lập CTPT và CTCT của hợp chất hữu cơ trên.
ĐS: C5H1222. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hh 2 ankan. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào dd Ba(OH)
2 thấy khối lượng bình tăng 134,8gam. Tính khối lượng CO
2 và khối lượng nước tạo thành. Nếu 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp hãy xác định CTPT củ 2 ankan.
ĐS: C3H8 và C4H1023. Hh khí gồm 2 hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon( đktc).
a.Tính tỉ khối hơi của hh A đối với N
2, biết 560ml hh đó nặng 0,725g.
ĐS: 1,0357b.Đốt cháy Vml hh A cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P
2O
5, bình (2) chứa Ba(OH)
2, thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7g, bình 2 tặng 5,28g. Tính V.
ĐS: 1344mlc. Xđịnh CTPT của 2 hidrocacbon biết rằng 1 trong hai chất là anken.
ĐS: C2H4 và C2H624.Đốt cháy hoàn toàn 0,15mol hh X gồm hai ankan liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào dd Ca(OH)
2 dư thu được 37,5g kết tủa. Tìm CTPT cùa 2 hidrocacbon.
ĐS: C2H6 và C3H8.25. Đốt cháy hết 2,24lít (đktc) hh X gồm hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dd nước vôi trong dư thu được 25g kết tủa và khối lượng bình đựng dd nước vôi trong tăng 17,3g. Tìm CTPT cùa 2 ankan.
ĐS: C2H6 và C3H826. Đốt cháy hoàn toàn 4g một hh hai hidrocacbon X cùng dãy đồng đẳng liên tiếp. Rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng H
2SO
4đặc và bình đựng dd KOH. Thấy khối lượng các bình tăng lần lượt 5,4g và 8,8g. Xác định CTPT của 2 hidrocacbon.
ĐS: C2H6 và C3H8 27. Đốt cháy hoàntoàn 3,36lít(ở 54,6
0C, 1,2atm) hh hai hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng và có tỷ lệ số mol lần lượt là 1:2. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dd nứơc vôi trong dư thu được 25g kết tủa.Tìm CTPT của 2 ankan.
ĐS: C3H828. Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẫm cháy cho qua bình 1 đựng H
2SO
4đặc và bình 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng bình 1 tăng 2,52 gam và bình 2 tăng 4,4g.
a. Tìm a.
ĐS: 1,48gb. Tìm CTCT của 2 hidrocacbon.
ĐS: C2H6 và C3H829/Đốt cháy hoàn toàn m gam hh X gồm CH
4, C
3H
6 và C
4H
10 thu được 4,4g CO
2 và 2,52g H
2O. Tìm giá trị m.
ĐS: 1,48g29.Đốt cháy hoàn toàn 2 hidro đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc thu được 4,48lit CO
2(đktc) và 5,4g nước. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon.
CH4 và C3H830. Một ankan tạo được một dẫn xuất monoclo, trong đó hàm lượng clo bằng 55,04%. Tìm CTPT của ankan.C
2H
6.
Tải về
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 91.00 KB )