BÀI TOÁN VỀ NH3Lí thuyết : Dùng kỹ thuật tăng giảm thể tích
Theo phương trình :

Chú ý : Hỗn hợp có khối lượng không đổi trong quá trình thí nghiệm .
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNGBài 1. Một hỗn hợp N
2 và H
2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ giữ không đổi . Sau thời gian phản ứng áp suất trong bình giảm 5 % so với lúc đầu . Biết N
2 đã phản ứng 10% so với ban đầu . Vậy % số mol N
2 và H
2 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu ?
A. 50% ;50%
B. 25% ;75%
C. 75% ;25%
D. 20% ;80%
Ta có:
Bài 2: Hỗn hợp X gồm H2 và N2 có MTB = 7,2, sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có MTB = 8. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là?
A. 25%
B. 20%
C. 10%
D. 15%
Bài 3. Cho hỗn hợp A gồm N
2 và H
2 ( tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH
3, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối d
A/B= 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
A. 55%
B. 60%
C. 80%
D. 75%
BÀI TẬP RÈN LUYỆNBài 1: Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H
2, N
2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho

hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H
2 là:
A. 7,2.
B. 11,4.
C. 3,6.
D. 3,9.
Bài 2: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N
2 và H
2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 35,2% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 44%. Thành phần phần trăm về số mol của N
2 và H
2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 90%; 10%
B. 40%; 60%
C. 74%; 26%
D. 70%; 30%
Bài 3: Cho 1 hỗn hợp khí X gồm N
2 và H
2 được nạp vào 1 bình kín giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất giảm 26,4% áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của hidro đã phản ứng là 49,5%. Thành phần phần trăm về số mol của N
2 và H
2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 25%; 75%
B. 46%; 54%
C. 26%; 74%
D. 20%; 80%
Bài 4: Hỗn hợp X gồm có H
2 và N
2 có tỷ khối so với Hiđro là 3,6.Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH
3 thu được hỗn hợp Y có tỷ khối hơi so với Hiđro là 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp là:
A.15%
B. 20%
C. 25%
D. 19%
Bài 5. Cho hỗn hợp A gồm N
2 và H
2 ( tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH
3, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối d
A/B= 0,7. Hiệu suất phản ứng là:
A. 55%
B. 60%
C. 80%
D. 75%
Bài 6. Hỗn hợp A gồm 2 khí N
2 và H
2 có tỉ lệ mol N
2 : H
2 = 1 :4. Nung A với xúc tác được hỗn hợp khí B trong B có 20% NH
3 theo thể tích. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH
3 là :
A. 41,67%
B. 62,5%
C. 83,34%
D.100%
Bài 7. Có 100 lít hổn hợp khí thu được trong quá trình tổng hợp amoniac gồm NH
3, N
2 dư, H
2 dư. Bật tia lửa điện để phân hủy hết NH
3 được hỗn hợp có thể tích 125 lít trong đó H
2 chiếm 75% thể tích (các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất tổng hơp NH
3 ban đầu là:
A. 40%
B. 60%
C. 80%
D. 20%
Bài 8. Cho 6 mol N
2 và y mol H
2 vào bình kín dung tích 4 lit. Khi đạt trạng thái cân bằng N
2 tham gia phản ứng là 25%. Đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất P
2 = 21/24 P
1. Tìm y và tính K
C. A.18;0,013
B.15;0,02
C.16;0,013
D.18;0,015
Bài 9. Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có phân tử khối trung bình là 7,2.Nung A với bột sắt để phản ứng tổng hợp NH
3 xảy ra với hiệu suất 20%,thu được hỗn hợp B.Cho B tác dụng với CuO dư,nung nóng được 32,64 gam Cu.Thể tích của hỗn hợp A ở đktc là?
A.14,28
B.14,56
C.15,68
D.17,92
Câu 10. Hỗn hợp khí X gồm N
2 và H
2 có tỉ khối so với hidro bằng 4,25. Đun nóng X với xúc tác bột Fe, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro bằng 4,72. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH
3 là:
A. 20%
B. 24%
C. 18%
D. 25%.
Câu 11. Dẫn 1,12 lít khí NH
3 (đktc) đi qua ông sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H
2SO
4 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO
2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 15 gam tinh thể CuSO
4.5H
2O. Hiệu suất phản ứng khử NH
3 và giá trị của m là:
A. 75% và 4,8 gam
B. 60% và 4,8 gam
C. 60% và 8 gam
D. 75% và 8 gam
Tải về
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 59.44 KB )