Nội dung | Nhận biết (mô tả yêu cầu cần đạt) | Thông hiểu (mô tả yêu cầu cần đạt) | Vận dụng thấp (mô tả yêu cầu cần đạt) | Vận dụng cao (mô tả yêu cầu cần đạt) |
Nhật Bản | - Trình bày được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản đầu XIX - Nêu được nội dung Cải cách Minh Trị - Trình bày được những chuyển biến của kinh tế Nhật Bản khi tiến hành cải cách. - trình bày được những sự kiện chứng tỏ 30 năm cuối XIX, Nhật Bản chuyển sang giai đoạn ĐQCN | -Khái quát được điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản từ đầu XIX đến trước Cải cách Minh trị. Giải thích được: - Nguyên nhân dẫn đến cuộc cải cách Minh Trị 1868. - Nguyên nhân thành công của Cải cách. | -Xác định được mục đích của Cải cách Minh trị - Phân tích ý nghĩa của Cải cách Minh Trị -Phân biệt được đặc điểm của CNĐQ Nhật với đặc điểm CNĐQ Anh, Pháp, Mĩ, Đức. | -Nhận xét được tính chất của cải cách Minh trị. - Đánh giá được chìa khoá làm nên thành công của cải cách và rút ra bài học lịch sử -Liên hệ với tình hình Việt Nam và các nước châu Á trong giai đoạn này. |
Ấn Độ | -Trình bày được những nét lớn trong chính sách thống trị của Thực dân Anh và hậu quả của những chính sách đó 0Trình bày được những nét lớn về sự ra đời và hoạt động, phân hoá của Đảng Quốc Đại. | - Lí giải được nguyên nhân của phong trào đấu tranh của nhân dân Án – Độ cuối XIX- đầu XX - Khái quát được nét tiêu biểu của của Cao trào cách mạng 1905-1908. | -Làm rõ tính chất của phong trào cách mạng ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX. - Xác định được ý nghĩa của Cao trào cách mạng 1905-1908. | - Đánh giá về cao trào cách mạng 1905-1908,liên hệ với với phong trào dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỉ XX để rút ra nhận xét . |
Trung Quốc | - Trình bày được nét chính về những phong trào đấu tranh tiêu biểu của nhân dân Trung Quốc từ giữa XIX đến đầu XX, Cahs mạng Tân Hợi. -Trình bày sự ra đời của Trung Quốc Đồng minh hội, Cương lĩnh chính trị, hoạt động của tổ chức này. | - Khái quát được nguyên nhân và phong trào đấu tranh, cách mạng chống Đế quốc và Phong kiến XIX- Đầu XX của nhân dân Trung – Lí giải được vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để. | - Xác định được tính chất và ý nghĩa của các phong trào đấu tranh, cách mạng của nhân dân Trung Quốc - Phân tích được mặt tích cực và hạn chế của cương lĩnh và mục tiêu của Trung Quốc đồng minh hội, vai trò của Hội.. - Phân tích được nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của các cuộc đấu tranh, cách mạng của nhân dân Trung Quốc. | -Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX - Liên hệ với Việt Nam và các nước trong khu vực giai đoạn này, sự ảnh hưởng của nó đến phong trào cách mạng Việt Nam.. |
Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) | Trình bày được: - Những nét chính về hoàn cảnh và phong trào đấu tranh của các nước ĐNA - Phong trào đáu tranh chống xâm lược của Lào, Căm pu chia, - Chính sách cải cách của vua Rama V. | Giải thích được: - Nguyên nhân bị xâm lược và nguyên nhân của phong trào đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc của nhan dân Đông Nam Á. - Khái quát được tình hình của ĐNA cuối XIX- đầu XX. - Vì sao trong bối cảnh chung của Đông Nam Á, Xiêm vẫn bảo vệ được độc lập. - Vì sao Phi lippin là nước đầu tiên ở ĐNA, phong trào độc lập dân tộc theo khuynh hướng DCTS sớm xuất hiện | - Xác định được đặc điểm chung , riêng và nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNA cuối XIX- đầu XX. -Phân tích được tác động của những chính sách cải cách Ra Ma V đối với sự phát triển của Xiêm ở cuối thế kỉ XIX. - So sánh với chính sách của Minh Trị (Nhật Bản) để rút ra được tính chất của những chính sách này. | - Nhận xét về hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc ở ĐNA cuối XIX- đầu XX,liên hệ với Việt Nam - Bình luận về biểu tượng đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của 3 dân tộc Đông Dương và rút ra bài học lịch sử về tình đoàn kết hữu nghị 3 dân tộc. -Rút ra bài học kinh nghiệm từ chính sách đối ngoại của Xiêm đối với bảo vệ chủ quyền của Việt Nam hiện nay. |
Châu Phi và khu vực Mĩ Latinh (cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX) | Trình bày được: - Những nét lớn của lịch sử châu Phi thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. - Những chính sách bành trướng của Mĩ đói với Mĩ La Tinh - Lập niên biểu cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX. | - Lí giải được nguyên nhân bị xâm lược và chống xâm lược của nhân dân Châu Phi và Mĩ Latinh.; - Khái quát được đặc điểm buổi đầu phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Châu Phi và Mĩ la tinh và ý nghĩa lịch sử. | -Giải thích được vì sao đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa giữa các nước ĐQCN mới căn bản hoàn thành ở châu Phi. - - Phân tích được sự khác nhau về phong trào đấu tranh của 2 khu vực này. - | -Nhận xét về phong trào độc lập dân tộc ở Mĩ Latinh; về chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực này từ thập niên 20 thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. |
* Định hướng năng lực cần hình thành: - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. - Năng lực chuyên biệt: Tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét, đánh giá. |
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình Nhật bản trước cuộc cải cách Minh Trị. (HĐ cá nhân) - GV: Cung cấp cho học sinh dữ liệu và giao nhiệm vụ: + Từ dữ liệu đã cho em hãy rút ra nét nổi bật Nhất về tình hình của Nhật Bản từ đầu XIX đến trước năm 1868 có điểm gì nổi bật? + Đứng trước tình hình đó Nhật Bản đã làm gì? +Giải thích vì sao Nhật Bản lại tiến hành Duy tân đất nước? Dữ liệu: - Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã hình thành và phát triển nhanh chóng. - Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về Tướng quân - Sôgun. - Xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế, song không có quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. - Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe doạ xâm lược Nhật Bản. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, tìm hiểu và rút ra tình hình và giải thích. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về nội dung cuộc Duy tân Minh Trị.(HĐ nhóm) - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Lĩnh Vực Nội dung cái cách Chính trị Kinh tế Quân sự Giáo dục - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất, ý nghĩa.(cá nhân) Gv: Nêu câu hỏi: Từ nội dung của cuộc duy tân Minh Trị hãy rút ra ý nghĩa vai trò và tính chất cải cách? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Bên cạnh những ý nghĩa tiến bộ tích cực như thế thì cuộc cải cách này còn tồn tại những vấn đề gì? HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Đánh giá, nhận xét, cho điểm và kết luận: Hoạt động 4: Tìm hiểu những biểu hiện Nhật Bản chuyễn sang giai đoạn đế quốc. Đặc điểm CNĐQ Nhật(cá nhân) Gv nêu câu hỏi (?) Những nguển nhân biểu hiện nào chứng tỏ NB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Đặc điểm của CNĐQ Nhật.
Hoạt độngchung cả lớp: Thảo luận rút ra đặc điểm của CNĐQ Nhật? - HS thảo luận, phân tích và trả lời. - GV nhận xét, kết luận. | 1. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.(hoàn cảnh duy tân Minh Trị) Tình hình nổi bật: - Chế độ phong kiến rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng - Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ xâm lược Nhật Bản. - Nhật đứng trước sự lựa chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến hoặc tiến hành cải cách duy tân, đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa - Tháng 1- 1868 Thiên Hoàng Minh Trị lên ngôi thực hiện các cuộc cách cách 2. Cuộc Duy tân Minh Trị. * Nội dung - Cuối 1867 đầu 1868, chế độ Mạc Phủ sụp đổ, Thiên hoàng Minh Trị sau khi lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ trên tất cả các lĩnh vực: + Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống. . . + Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc phòng. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. * Tính chất, ý nghĩa và vai trò của cải cách. + Ý nghĩa và vai trò. - Đã thủ tiêu chế độ phong kiến cát cứ tạo nên sự biến đổi sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực có ý nghĩa như 1 cuộc cách mạng tư sản tạo điều kiện cho sự phát triển của CNTB . - Cuộc Duy tân Minh Trị đã đưa NB thoát ra khỏi khủng hoảng, gạt bỏ rào cản phát triển đi lên chủ nghĩa tư bản, trở thành một đế quốc giàu mạnh. - Đưa NB thoát khởi sự xâm lược của đế quốc, giữ độc lập cho dân tộc - Mở đường cổ vũ cho các trào lưu cải cách ở các nước châu Á….. - Hạn chế: Rđ còn nằm trong tay phú nông, chính quyền không hoàn toàn nằm trong tay giai cấp tư sản. +Tính chất: Cuộc Duy tân Minh Trị được xem là cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để….. 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. * Những cơ sở đưa NB trở thành đế quốc - Cuộc duy tân Minh Trị thành công…. - Kinh tế Nhật phát triển mạnh nhờ cuộc chiến tranh Trung- Nhật(1894- 1895) Nhật nhận được sự bồi thường; của cải cướp được ở Triều Tiên, đông bắc Trung Quốc… * Biểu hiện: - Thời gian : 30 năm cuối XIX, đặc biệt sau chiến tranh Trung Nhật - Kinh tế phát triển mạnh + Việc đẫy mạnh CNH đã kéo theo sự tập trung trong công thương nghiệp, ngân hàng nhiều công ty độc quyền ra đời và giữ vai trò lớn trong đời sống kinh tế. = đây được xem là cuộc cách mạng CN lần thứ 2 - Giới cầm quyền Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng.... - Cùng với sự phát triển của CNTB là sự bần cùng hóa của quần chúng nhân dân lao động * Đặc điểm của CNĐQ Nhật - Giai cấp thống trị đứng đầu là Thiên Hoàng - Tầng lớp quý tộc đặc biệt là Samurai giành ưu thế về chính trị rất lơn, chủ trương xây dựng Nhật Hoàng bằng sức mạnh quân sự - Duy trì chế độ sở hữu ruộng đất - Thực hiện chiến tranh xâm lược chú ý phát triển CN quốc phòng, đặc biệt là ngành hàng hải = Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản Là chủ nghĩa đế quốc quân Phiệt |
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ (HĐ cá nhân) - GV: Cung cấp cho học sinh dữ liệu và giao nhiệm vụ: + Từ dữ liệu đã cho em hãy rút ra nhận xét về chính sách cai trị của thực dan Anh ở Ấn Đô? + Những chính sách cai trị đó đã để lại hậu quả gì? - Dữ liệu - Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị ở ấn Độ. + Kinh tế: ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. + Chính trị, xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp ấn Độ, thực hiện nhiều chính sách để củng cố ách thống trị của mình như: chia để trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, tìm hiểu và rút ra chính sách và hậu quả. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận Hậu quả tất yếu là tình trạng bần cùng và chết đói của quần chúng nhân dân ấn Độ. Thủ công nghiệp bị suy sụp, nền văn minh lâu đời bị phá huỷ. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân ấn Độ với thực dân Anh ngày càng sâu sắc, là nguyên nhân dẫn đến những cuộc khởi nghĩa chống thực dân Anh thời kì này. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc Đại (HĐ nhóm) - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ: + Câu 1: Trình bày sự ra đời của Đảng quốc Đại. + Câu 2: Nghiên cứu tài liệu và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Phái Chủ trương Nhận xét Phái ôn hòa Phái cấp tiến + Câu 3: Từ hoạt động hãy rút ra vai trò của Đảng Quốc Đại - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu về Phong trào dân tộc 1905-1908 .(cá nhân) - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nghiên cứu tài liệu hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Thời gian Sự kiện 7-1905 đạo luật chia cắt xứ pengan bắt đầu có hiệu lực 6- 1908 + Từ nét chính hãy rút ra tính chất và ý nghĩa của phong trào - Học sinh: thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh: các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên: nhận xét, đánh giá và kết luận | 1. Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX - Chính sách của thực dân Anh: + Kinh tế: Vơ vét, bóc lột + Chính trị: Chính phủ Anh cai trị trực tiếp ấn Độ, chia để trị +Xã hội: Phân biệt sắc tộc tôn giáo - Hậu quả: + Xã hội mâu thuẩn sâu sắc + Dẫn tới phong trào đấu tranh 2. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908). * Đảng Quốc Đại - Sự Thành Lập + Từ giũa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ ngày càng lớn mạnh - Cuối năm 1885, Đảng Quốc Dân Đại Hội( Quốc Đại) Thành lập. - Đó là chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản, nó đáng dấu giai đoạn mới, giai đoạn giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị - Hoạt động + Trong 20 năm đầu ( 1885- 1905), đảng quốc đại chủ trương dùng biện pháp ôn hòa để đòi chính phủ thực hiện cải cách + Phái dân chủ cấp tiến do TI- lác đứng đầu đã hình thành, gọi là phái “cực đoan” phái này phản đối thái độ thỏa hiệp của phái “ôn hòa” đòi hỏi có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh. 2. Vai trò - Đảng Quốc Đại, mà chủ yếu là phái “cực đoan” đã đưa ra chủ chương đường lối đấu tranh phù hợp - Khơi dậy trong nhân dân lòng căm thù sâu sắc đối với thực dân Anh nên họ kiên quyết đứng lên đấu tranh - Tổ chức quần chúng đấu tranh * Phong trào dân tộc 1905-1908 - Nét chính phong trào Thời gian Sự kiện 7-1905 Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ ben gan 10-1905 đạo luật chia cắt xứ pengan bắt đầu có hiệu lực 6- 1908 , thực dân Anh bắt Ti- lắc và kết án ông sáu năm tù, vụ án TI- lắc thổi bùng lên một đợt đấu tranh mới - Tính chât, ý nghĩa + Đây là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX nhằm mục tiêu độc lập, dân chủ + Thể hiện sự thức tĩnh của nhân dân Ấn Độ trong trào lưu dân tộc, dân chủ chung của châu Á |
Nội dung | Ấn Độ | Việt Nam |
Lãnh đạo | Đảng Quốc Đại – chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ. | Sĩ phu phong kiến tiến bộ |
Vai trò của g/c công nhân trong phong trào | Lần đầu tiên, g/c công nhân Ấn Độ đã tích cực tham gia trong phong trào dân tộc | Chưa có sự tham gia của công nhân với tư cách là một lực lượng dân tộc. |
Kết quả | Phong trào đạt được mục tiêu trước mắt: buộc chính quyền Anh phải thu hồi đạo luật chia đôi Bengan. | Thất bại |
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (HĐ nhóm) - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ: + Câu 1: Nghiên cứu tài liệu và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Tên PT Lãnh đạo Nét chính Kết quả Ý nghĩa + Câu 2: Từ nét chính về phong trào hãy rút ra nhận xét đặc điểm của phong trào. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc Đồng Minh Hội .(cá nhân) - GV: Chiếu một số hình ảnh về Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc Đồng Minh Hội: + yêu cầu học sinh quan sát và trả ời câu hỏi: ? Trình bày những hiểu biết của em về Tôn Trung Sơn và và tổ chức Trung Quốc Đồng Minh Hội + Em có nhận xét gì về tổ chức TQĐ Minh Hội - HS: Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi - GV: Đánh giá nhận xét và kết luận - Ưu điểm và hạn chế của Đồng Minh Hội + Ưu điểm: Cương lĩnh nêu mục tiêu và nhiệm vụ phù hợp với nguyện vọng của các tầng lớp nhân dân về độc lập, tự do, hạnh phúc chia ruộng đất cho dân cày nên được nhân dân ủng hộ. + Hạn chế: - Cương lĩnh chưa nêu cao mục tiêu chống đế quốc - Cương lĩnh chỉ chỉa mũi nhọn vào PK Mãn Thanh mà chưa đánh bại toàn bộ giai cấp PK - Chưa nhận thấy được nòng cốt của cách mạng là quần chúng nhân dân - Đây là sai lầm to lớn làm cho cách mạng Tq gặp nhiều khó khăn Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách mạng Tân Hợi (1911) - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nghiên cứu tài liệu hoàn thành phiếu học tập về nét chính cuộc cách mạng Tân Hợi : PHIẾU HỌC TẬP Tiêu chí Nội dung Nguyên nhân Lảnh đạo Nét chính diễn biến Tính chất, ý nghĩa - Học sinh: thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh: các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên: nhận xét, đánh giá và kết luận | 1. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX * Lập bảng phong trào: Phiếu học tập hoàn chính của GV (phần phụ lục) * Nhận xét - Cuối thế kỉ XIX PT diễn ra mạnh mẽ, sôi nổi, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia, với hình thức đấu tranh phong phú, đa dạng…. - Mục tiêu chống đế quốc chống phong kiến…. - Các phong trào tiêu biểu: + PT nông dân Thái Bình Thiên Quốc….. + Cuộc vận động duy tân 1898…. +PT nông dân nghĩa hòa đoàn…… - Hình thức đấu tranh: Vũ trang, chính trị, nhưng chủ yếu vũ trang - Tuy nhiên các cuộc đấu tranh thời kỳ này dều thất bại do: + Chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí + Do sự bảo thủ hèn nhát của TĐ PK + Do phong kiến phản bội bắt tay với đế quốc đàn áp phong trào - Tuy thất bại nhưng phong trào đã thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc của nhân dân Trung Quốc - Đầu thế kỉ XX, phong trào tiếp tục phát triển, giai cấp tư sản đã bước lên vũ đài chính trị, nắm lấy vai trò lãnh cách mạng. tiêu biểu là cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 2. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911) * Tôn Trung Sơn và tổ chức Trung Quốc Đồng Minh Hội - Tôn Trung Sơn + Sinh năm 1866, ở Quảng Đông- Trung Quốc + Là người tài giỏi... đi nhiều nước trên thế giới + Có vai trò to lớn đối với Trung Quốc lúc nấy giờ - Tổ chức Trung Quốc Đồng Minh Hội - Sự phát triển của CNTB............ - Giai cấp tư sản ra đời và ngày càng trưởng thành ....họ bị chèn ép. - Cuối tk XIX giai cấp tư sản trưởng thành với hai khuynh hướng bạo động và cải cách - Các tổ chức tư sản dân tộc ra đời + Tổ chức Trung Hưng Hội(1894) là tổ chức đầu tiên của giai cấp tư sản ở TQ. - Tháng 8. 1905 Trung Quốc Đồng Minh hội chính đảng của giai cấp tư sản đã ra đời. - Thành phần tổ chức gồm: Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ ,số ít đại biểu Công Nông - Cương lĩnh của tổ : “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” mục tiêu của hội là đánh đổ Mãn Thanh khôi phục Trung Hoa, thành lập dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất cho dân cày. * Cách mạng Tân Hợi (1911) Tiêu chí Nội dung Nguyên nhân - Phong trào cách mạng Trung Quốc phát triển theo con đường dân chủ tư sản - Tôn Trung Sơn và nhiều nhà cách mạng khác đã tích cực chuẩn bị mọi mặt cho cuộc khởi nghĩa vũ trang. - 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hoá đường sắt Lãnh đạo Tôn Trung Sơn – Tư sản Nét diễn biến chính - Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ thắng lợi ở Vũ Xương - Ngày 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống. Ý nghĩa - Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh - Tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản ở Trung Quốc phát triển. - Ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, trong đó có Việt Nam Hạn chế - Không nêu vấn đè đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến đến cùng - Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nôn dân Tính chất - Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản |
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình xâm lược của các nước đế quốc đối với Đông Nam Á (HĐ cá nhân) GV: Chiếu lược đồ cung cấp cho học sinh dữ liệu về tình hình Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu XX. Và giao nhiệm vụ: + Từ dữ liệu đã cho em hãy rút ra nguyên nhân ĐNA bị đế quốc xâm lược. + Từ quá trình chủ nghĩa đế quốc xâm lược hãy hoàn thành bảng sau. Tên đế quốc Tên thuộc địa Dữ liệu. Về khu vực Đông Nam Á: + Là khu vực khá rộng, diện tích khoảng 4 triệu km, gồm 11 nước với nhiều sự khác biệt về diện tích, dân số, mức sống, là khu vực giàu tài nguyên. +Là khu vực có lịch sử văn hoá lâu đời. +Có vị trí chiến lược quan trọng, được coi là ngã tư đường, là hành lang, là cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với khu vực Tây á và Địa Trung Hải. Vì vậy mối liên hệ giữa khu vực và thế giới được xác lập ngay từ thời cổ đại +Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến ở hầu hết các nước Đông Nam Á lâm vào khủng hoảng. -HS: Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi - GV: Đánh giá nhận xét và kết luận GV: Chuyễn tiếp đến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đã chia nhau xong thuộc địa ở ĐNÁ. Chính sách cai trị của bọn thực dân làm cho mâu thuẫn dân tộc ở các nước Đông Nam Á thêm gay gắt, hàng loạt phong trào đấu nổ ra Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Cam-pu-chia và Lào - Giáo viên chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ: + Nhóm 1: Nghiên cứu nét chính về phong trào ở Campuchia và hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Tên PT Thời gian Đại bàn Kết quả +Nhóm 2: Nghiên cứu nét chính về phong trào ở Lào và hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Tên PT Thời gian Địa bàn Kết quả - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết luận Hoạt động 2: Nhận xét về phong trào đấu tranh.(cá nhân) GV: Nêu câu hỏi: Từ nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập ở Lào và Cam-pu-chia em hãy rú ra nhận xét - HS: Thực hiện nhiệm vụ - GV: Đánh giá nhận xét và kết luận | 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á * Nguyên nhân: - Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên... - Chế độ phong kiến lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược. - Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á. * Quá trình xâm lược Tên đế quốc Tên thuộc địa Anh Mã Lai, Miến Điện Pháp Việt Nam, Lào, Campuchia Tây ban Nha, Mĩ Philippin; Hà Lan Bồ Đào Nha Inđônêxia. - Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở - Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành "vùng đệm" của tư bản Anh, Pháp 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Cam-pu-chia và Lào * Cam-pu-chia -Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC - 1863 Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền bảo hộ - 1884 Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884 biến CPC thành thuộc địa của Pháp - Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình vùng dậy đấu tranh: Tên PT Thời gian Đại bàn Kết quả KN Si vô tha 1861 – 1892 Tấn công vào U đông – Phnôm pênh Thất bại KNAchaxoa 1863 – 1866 ở Takeo. Thất bại KN Pucômbô 1866- 1867Tây Ninh. Thất bại *Lào - Giữa TK XIX chế đô phong kiến suy yếu, Lào phải thuần phục Thái Lan - 1893 Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào " Lào trở thành thuộc địa của Pháp (1893) - Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào: Tên PT Thời gian Đại bàn Kết quả KN do Pha ca đuốc 1901-1903 Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào Thất bại KNOng Kẹo, Com-ma-đam 1901-1907 cao nguyên Bô-lô-ven Thất bại Nhận xét: - Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dài 30 năm, thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp nhân dân. - Có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu côm bô được coi là biểu tượng liên minh liên đấu của nhân dân - Kết cục thất bại - Nguyên nhân thát bại thiếu đường lối, thiếu tính liên kết. -Thể hiện tinh thần yêu nước chống ngoại xâm |
P | H | A | P |
P | U | C | Ô | M | P | Ô |
1 | 1 |
S | I | V | Ô | T | H | A |
I | N | Đ | Ô | N | Ê | X | I | A |
A | C | H | A | X | O | A |
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bối cảnh nước Xiêm.(HĐ cá nhân) -GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK hãy nêu nét nổi bật của nước Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX. - HS: Tìm hiểu trả lơi - GV: Nhận xét và kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về nội dung cuộc cải cách của vua Ra- ma V.(HĐ nhóm) - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ: yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu(SGK trang 24, 25 ) và hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP Lĩnh Vực Nội dung cái cách Kinh tế Chính trị Giáo dục Ngoại giao - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành phiếu học tập, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá và kết Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất, ý nghĩa.(cá nhân) Gv: Nêu câu hỏi: Từ nội dung của cuộc cải cách của Ra ma V hãy rút ra tính chất và ý nghĩa. HS: Suy nghĩ và trả lời GV: Đánh giá, nhận xét, cho điểm và két luận: | 5. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX. * Bối cảnh lịch sử - Giữa thế kỷ XIX Xiêm thực hiện chính sách đóng cửa để tránh sự xâm nhập của Phương Tây. Giữa TK XIX đứng trước sự đe dọa xâm lược của phương Tây, Ra- Ma IV (Mông - kút ở ngôi từ 1851- 1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài - Năm 1868 Ra-Ma( Chu-la-long-con ở ngôi 1868- 1910) lên ngôi tiến hành cải cách đất nước : *Nội dung cải cách - Kinh tế: + NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu +CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng - Chính trị + Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động + Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có hội đồng nhà nước (nghị viện ) + Năm 1892 Ra-ma V tiến hành nhiều cải cách(quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN. - Ngoại giao + Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm” + Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ cùa CPC, Lào, và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước Tính chất: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt để * Tính chất và ý nghĩa. -Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản - Ý nghĩa: + Đưa nước Xiêm phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa + Có ý nghĩa tích cực trong việc bảo vệ độc lập + Song Xiêm vẫn trở thành nước Đẹm giữa Anh- Pháp. |
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
Hoạt động 1: (HĐ cá nhân – cả lớp). - HS: Giới thiệu nét chung về lịch sử, địa lí, tự nhiên và xã hội. - Tìm hiểu quá trình xâm chiếm châu Phi của các nước đế quốc hồi cuối thế kỉ XIX -GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK hãy: + Nêu nguyên nhân châu Phi bị các nước thực dân xâm chiếm: Khách quan và chủ quan. - HS trình bày, GV kết luận. GV giao nhiệm vụ: Dựa vào quá trình xâm lược của CNTD ở Châu Phi hãy hoàn thành bảng hệ thống Bảng hệ thống Tên đế quốc Chiếm thuộc địa HS nhận xét tình hình phân chia thuộc địa ở châu Phi ? -Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu Phi đã căn bản hoàn thành nhưng không đều. - HS: Tìm hiểu trả lời - GV: Nhận xét và kết luận Ách thống trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân đối với các dân tộc châu Phi là nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi. Hoạt động 2: Tìm hiểu về những nét chủ yếu của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi (HĐ nhóm) - Giáo viên chia lớp làm nhiều nhóm và giao nhiệm vụ: + Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu(SGK trang 27, 28 ) và hoàn thành bảng hệ thống theo yêu cầu: Tên nước Tên phong trào Thời gian Kết quả + Từ nét chính về phong trào hãy rút ra nhận xét nêu đặc điểm của phong trào. - Học sinh thực hiện nhiệm vụ, hoàn thành bảng hệ thống, giáo viên quan sát, giúp đỡ. - Học sinh các nhóm báo cáo kết quả, học sinh các nhóm bổ sung, nhận xét cho nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá và tổ chức cho học sinh rút ra đặc điểm của phong trào: - Mức độ ? - Mục tiêu ?( Có gì khác châu Á) -Lãnh đạo ? - Lực lượng ? - Hình thức ? - Kết quả ? => Nhận xét nguyên nhân thất bại? Ý nghĩa ? bài học?( HS khá) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh giành độc lập sớm của các dân tộc khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX( HĐ cá nhân và cả lớp) - HS tích hợp kiến thức địa lí, giới thiệu nét chính về tự nhiên xã hội của Mĩ la tinh - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinhdựa vào lược đồ và kênh chữ và hoàn thành các nhiệm vụ sau: + Trình bày nguyên nhân phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ latinh cuối XVIII –đầu XIX. + Hoàn thành bảng hệ thống theo mẫu PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Tên nước Năm giành độc lập Hoạt động 4: Cá nhân Tìm hiểu tình hình các nước sau độc lập cuối XIXđàu XX – Chính sách bành trướng của Mĩ theo gợi ý. + Hoàn cảnh? + Biẻu hiện chính sách bành trướng của Mĩ? + Hậu quả? Hoạt động 5. Thảo luận cả lớp -Cá nhân. ? Nhận xét về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Mỹ la tinh GV: Đặt câu hỏi ? Từ nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập em có nhận xét gì? HS: Tìm hiểu, thảo luận và trả lời GV: Nhận xét, đánh giá và kết luận | 1. Châu Phi. a) Nguyên nhân Châu Phi bị các nước thực dân xâm lược: * Chủ quan: +Châu phi là khu vực rộng lớn giàu tài nguyên thiên nhiên có nền văn hóa lâu đời.=> thị trường rộng, nhân công dồi dào. + Có vị trí địa lí chiến lược quan trọng. + Đến thế kỉ XIX còn trong tình trạng lạc hậu *Khách quan: XIX, CNTB phát triển đẩy mạnh xâm lược. b) Quá trình xâm lược và phân chia thuộc địa + Từ giữa thế kỉ XIX các nước thực dân phương Tây xâm lược Châu Phi. + Đặc biệt được đẩy mạnh vào những năm 70,80 XIX, sau khi hoàn thành kênh đào Xuy ê. + Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu Phi đã căn bản hoàn thành Cụ thể: Tên đế quốc Chiếm thuộc địa Anh- 32% Ai Cập kiểm soát kênh đào Xuy-ê, Nam Phi, Tây Nigiêra, Xômali, . . Pháp 25% Tây Phi, Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi, . . . Đức 7.5% Camơrun, Tôgô, Tây Nam Phi, . . Bồ Đào Nha(6.5%) Môdămbích, Ăng gôla, Một phần Ghinê. . Bỉ (0.5%) Phần lớn Công gô b) Nét chính về phong trào chống xâm lược. *Nguyên nhân: Do chế độ cai trị hà khắc của CNTD làm cho mâu thuẫn dân tộc gay gắt. Tên nước Tên phong trào Thời gian –kết quả An giêrri K/n Áp đen ca đe đông đảo nhân dân tham gia 1830-1847 TDP mới chinhphục được Ai Cập Đấu tranh của trí thức và sĩ quan yêu nước -“Ai Cập Trẻ” do đạitá Átmé Arabị lãnh đạo-cải cách mang tính chất tư sản 1879- 1882 ( Các nước đế quốc phải can thiệp mạnh mới ngăn chặn được) Xu- Đăng Kháng cự của nhân dân do nhà truyền giáo Mu ha mét lãnh đạo 1882- 1898( TDA được các đế quốc khác giúp đỡ mới đàn áp được) Ê-ti-ôpi-a Nổi bật:Kháng chiến chống thực dân Italia xâm lược bảo vệ được độc lập dân tộc 1885-1896 Libêria Kháng chiến giữ được độc lập Cuối XIX- đầu XX * Nhận xét: + Diễn ra sôi nổi, thể hiện tinh thần yêu nước + Mục tiêu : Chống CNTD giành độc lập dân tộc, chống chế độ phân biệt chủng tộc giành quyền sống. + Lãnh đạo: không giống nhau:
+ Trừ 2 nước giữ được độc lập là Libêria và Êtiôpia, còn hầu hết phong trào đều thất bại. Do hạn chế về trình độ tổ chức, thiếu đường lối, sự chênh lệch về lực lượng + Phong trào vẫn tiếp tục phát triển. Đây là cơ sở cho sự phát triển của giai đoạn sau này. 2. Khu vực Mĩ Latinh a) Nét chung về tự nhiên và xã hội - Là bộ phận lãnh thổ rộng lớn của châu Mĩ từ Mêhicô đến hết Nam Mĩ - Vùng đất mới phát hiện sau phát kiến dịa lí thế kỉ XV, rất giàu tài nguyên. - Từ thế kỉ XVI, XVII đa số các nước Mỹ la tinh đã bị biến thành thuộc địa của TBN và BĐN, nói ngữ hệ latinh nên gọi lã Mĩlatinh. - Chế độ cai trị phản động của thực dân, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc b) Quá trình đấu tranh giành độc lập *Giai đoạn: Cuối XVIII –đầu XIX + Nguyên nhân: - Chủ quan: Mâu thuẫn dân tộc và sự lớn mạnh của lực lượng dân tộc. - Khách quan: Ảnh hưởng của CMTS Pháp 1789 và sự suy yếu của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. -=>Vì vậy cuộc đấu tranh giành độc lập ở đây diễn ra quyết liệt, một loạt nước cộng hòa tư sản ra đời nhưng yếu mọi mặt. + Thắng lơi to lớn đầu tiên - Các nước giành được độc lập sớm Tên nước Năm giành độc lập Ha- I- ti (Tútxanh Luvéctuya) 1804( Nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩlatinh Para goay 1811 Ác hentina 1816 Peru 1821 Mê-hi-cô 1821 Braxin 1922 Cô lôm bia 1920 E- cu- a-đo 1930 * Giai đoạn cuối XIX – đầu XX + Hoàn cảnh: - Các nước Mĩlatinh yếu về kinh tế và chính trị - Mĩ vươn lên số 1 thế giới và âm mưu bành trướng Micxlatinh làm sân sau + Chính sách bành trướng của Mĩ. - 1923 Học thuyết Mơn Rô” Châu Mĩ của người châu Mĩ” gạt ảnh hưởng của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. - 1989 thành lập tổ chức “ Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ” (Liên Mĩ) dưới sự chỉ huy của chính quyền Oa sinh tơn. - 1898, Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha chiếm Ha Oai, Cu Ba, Pu-éc-tô-Ri-ô - Đầu XX Mĩ thực hiện chính sách “ Cái gậu lớn” và “ Ngoại giao đồng đôla” chiếm: Pa na ma(1903) Đô- mi- ni- ca-na, Ni-ca-ra-oa, Kiểm soát Hon-đu-rat(1911), Chiếm Hai-ti(1914-1915), 2 làn dưa quân chiếm Mê-hi-cô(1914,1916) => Dưới danh nghĩa đoàn kết các nước Châu Mĩ, chính quyền Oáinhtơn đã khống chế biến Mĩ latinh thành san sau của Mĩ * Nhận xét. - Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mĩ La-tinh diễn ra sôi nổi, quyết liệt. - Kết quả hầu hết khu vực đã thóat khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha trở thành quốc gia độc lập - Một số nước Mĩ La-tinh chưa giành độc lập như Cuba, Guyana, Púuctricô, quần đảo Ăngti. - Sau khi giành độc lập các nước đi lên xây dựng và phát triển nhưng yếu và bị biến thành San sau – Thuộc địa kiẻu mới - Mỹ la tinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại CNTD mới của Mỹ. |
Nội dung | Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc (1851 – 1864 ) | Phong trào Duy Tân ( 1898 ) | Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn (1899 – 1900) |
Lãnh đạo | |||
Lực lượng | |||
Diễn biến | |||
Tính chất, ý nghĩa |
Lĩnh vực | Nội dung |
Kinh tế | - Giảm nhẹ thuế khoá, cải cách tài chính; - Đẩy mạng sản xuất nông nghiệp, xuất khẩu gỗ tếch; - Khuyến khích tư nhân đầu tư, bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp : xay xát lúa gạo, mở hiệu buôn, ngân hàng... - TB nước ngoài được phép kinh doanh... |
Chính trị-xã hội | - Xoá bỏ chế độ nô lệ và nghĩa vụ lao dịch; - Cải cách hành chính, bên cạnh vua có Hội đồng nhà nước (nghị viện), Hội đồng chính phủ với 12 bộ trưởng ... - Quân đội : được trang bị huấn luyện theo phương pháp hiện đại..., - Tòa án, trường học được tổ chức lại theo mô hình châu Âu... |
Ngoại giao | - Mềm dẻo, lợi dụng vị trí của “nước đệm” giữa hai thế lực Anh – Pháp, cắt nhượng các vùng đất phụ thuộc (vốn là lãnh thổ của Căm-pu-chia, Lào và Mã Lai) để giữ gìn chủ quyền đất nước. |
Thời gian | Nước độc lập |
Năm 1804 | Hai-i-ti |
1811 | Vê nê duy êla |
1816 | Ác hen ti na, |
1818 | Chile, |
1819 | Cô lôm bia |
1821 | Pannama, Côtxtarica, Nicaragoa, Goatemala, Mêhico, Hônddurrat, |
1822 | Brazin, |
1825 | Bôlivia |
1828 | Urugoay |
1844 | Đôminicana |
Nội dung | Ấn Độ | Việt Nam |
Lãnh đạo | Đảng Quốc Đại – chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ. | Sĩ phu phong kiến tiến bộ |
Vai trò của g/c công nhân trong phong trào | Lần đầu tiên, g/c công nhân Ấn Độ đã tích cực tham gia trong phong trào dân tộc | Chưa có sự tham gia của công nhân với tư cách là một lực lượng dân tộc. |
Kết quả | Phong trào đạt được mục tiêu trước mắt: buộc chính quyền Anh phải thu hồi đạo luật chia đôi Bengan. | Thất bại |
Câu 2 (4,0 điểm) | Cải cách Minh trị ở Nhật Bản (1868), Cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có những gì giống và khác nhau (về hoàn cảnh, mục đích, người lãnh đạo, lực lượng tham gia, kết quả). Từ đó có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì. | |
*Cải cách Minh trị ở Nhật Bản (1868), Cải cách Ra-ma V ở Xiêm và cuộc Duy tân Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc có những gì giống và khác nhau | ||
- Giống nhau: + Hoàn cảnh: Trong hoàn cảnh đất nước đang bị khủng hoảng, đang đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược. | 0.5 | |
+ Mục đích: Tiến hành cải cách nhằm đưa đất nước vượt qua khủng hoảng và tránh tình trạng rơi vào hoàn cảnh bị phụ thuộc hoặc trở thành thuộc địa của các nước Phương Tây. | 0.5 | |
- Khác nhau: + Bối cảnh: Mỗi nước tiến hành trong bối cảnh khác nhau: VD Xiêm và Nhật Bản còn tương đối độc lập, còn Trung Quốc thì đã trở thành thuộc địa. | 0.5 | |
+ Người lãnh đạo: Ở Xiêm và Nhật Bản đều do những người đứng đầu nhà nước tiến hành và kết quả là cuộc cải cách thắng lợi. Tuy nhiên cuộc Duy Tân tại Trung Quốc do sĩ phu tiến hành, dù nhận được sự ủng hộ của vua Quang Tự nhưng vua lại không nắm thực quyền dẫn đến kết quả là bị thất bại. | 0.5 | |
+ Lực lượng tham gia: Ở Xiêm và Nhật Bản đều có sự hỗ trợ của các lực lượng quan trọng, lớn mạnh trong xã hội (ở Nhật Bản là các Sô-gun), còn ở TQ thì lực lượng còn chưa đủ mạnh để thực hiện. | 0.5 | |
+ Kết quả: Ở Xiêm và Nhật Bản thì công cuộc cải cách thành công còn ở Trung Quốc bị thất bại; Sau công cuộc cải cách, Nhật Bản đã trở thành một nước có nền kinh tế phát triển, trở thành một nước đế quốc hùng mạnh, một nước độc lập duy nhất ở Châu Á; Xiêm kinh tế phát triển và độc lập một cách tương đối. | 0.5 | |
Bài học kinh nghiệm:
| 0.25 | |
- Phụ thuộc vào người tiến hành phải là người đứng đầu một nhà nước, nắm quyền lãnh đạo tuyệt đối. | 0.5 |
Câu 1 | Vì sao đến cuối thế kỉ XIX Xiêm là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây ? | 3,00 |
- Khái quát quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á... và từ đó đi đến kết luận Xiêm cũng đứng trước nguy cơ xâm lược của CNTB phương Tây | 0,50 | |
- Trong bối cảnh đó Rama IV đã thi hành chính sách mở cửa buôn bán với nước ngoài, lợi dụng sự kiềm chế giữa các nước tư bản để bảo vệ nền độc lập của đất nước | 0,50 | |
- Đến thời Rama V đã thi hành những chính sách tiến bộ trên tất cả các mặt: + Kinh tế: Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ, giải phóng người lao động để họ được tự do làm ăn sinh sống; xóa bỏ chế độ lao dịch cho nông dân, giảm nhẹ thuế ruộng... Nhờ đó đã góp phần nâng cao năng suất lúa, tăng sản lượng gạo xuất khẩu... Để phát triển công nghiệp nhà nước khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh công thương nghiệp, xây dựng một số nhà máy, mở hiệu buôn bán và ngân hàng... | 1,00 | |
- Rama V còn tiến hành một loạt cải cách theo khuôn mẫu của các nước phương Tây về hành chính, tài chính, quân sự, giáo dục... tạo cho Xiêm một bộ mặt mới phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa | 0,50 | |
- Ngoại giao: Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo vừa lợi dụng vị trí nước “đệm” giữa hai thế lực đế quốc Anh-Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ gìn chủ quyền. Nhờ đó Xiêm không bị biến thành thuộc địa như các nước trong khu vực mà vẫn giữ được độc lập mặc dù lệ thuộc nhiều về chính trị và kinh tế vào Anh-Pháp... | 0,50 |
Nội dung | Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc (1851 – 1864 ) | Phong trào Duy Tân ( 1898 ) | Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn (1899 – 1900) |
Lãnh đạo | |||
Lực lượng | |||
Diễn biến | |||
Tính chất, ý nghĩa |
Nội dung | Khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc (1851-1864) | Phong trào Duy Tân (1898) | Phong trào Nghĩa Hoà Đoàn (1899-1900) |
Lãnh đạo | Hồng Tú Toàn | Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu | |
Lực lượng | Nông dân | Quan lại, sỹ phu tiến bộ, vua Quang Tự | Nông dân |
Diễn biến | - Bùng nổ 1/1/1851 tại Kim Điền (Quảng Tây), lan rộng khắp cả nước. - Xây dựng được chính quyền ở Thiên Kinh, thi hành nhiều chính sách tiến bộ: bình quân ruộng đất, bìn đẳng nam, nữ… - 19.7.1964 triều đình Mãn Thanh tấn công Thiên Kinh, đàn áp phong trào -> KN thất bại. | - 1898 diễn ra cuộc vận động Duy Tân, tiến hành cải cách cứu vãn tình thế. - 21.9.1898 Từ Hi Thái hậu làm chính biến, phong trào nhanh chóng thất bại au hơn 100 ngày. | - 1899 bùng nổ ở Sơn Đông lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công sứ quán nước ngoài ơ Bắc Kinh. - 1900 liên quân 8 nước đế quốc ( A, P, M, Đ, NB,Nga, Áo-Hung, Italia) đàn áp -> PT -thất bại. - TĐ Mãn Thanh kí điều ước Tân Sửu <1901> -> TQ trở thành nửa thuộc địa , nửa TK. |
Tính chất, ý nghĩa | Là cuộc khởi nghĩa nông dân vĩ đại chống phong kiến, làm lung lay triều đình PK Mãn Thanh. | Cải cách dân chủ tự khởi xướng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc. | PT nông dân yêu nước chống đế quốc giáng một đòn mạnh vào đế quốc. |
Mức độ nhận thức | Kiến thức, kĩ năng | PP/KT dạy học | Hình thức dạy học |
---|---|---|---|
Nhận biết | Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản trước cuộc cải cách Minh Trị. - Những chuyển biến của kinh tế Nhật Bản khi tiến hành cải cách. | Thuyết trình, đàm thoại, giải quyết vấn đề, thu thập xử lí thông tin. | Toàn lớp |
Trình bày về sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc Đại. | Thu thập xử lí thông tin, thuyết trình | Toàn lớp | |
Trình bày sự ra đời của Trung Quốc Đồng minh hội và Cương lĩnh chính trị của tổ chức này. | Thuyết trình, đàm thoại, giải quyết vấn đề | Cá nhân | |
Trình bày các biện pháp cải cách của vua Rama V. | Thu thập thông tin, thuyết trình | Nhóm | |
Trình bày những nét lớn của lịch sử châu Phi thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. | Thuyết trình, đàm thoại | Cá nhân | |
Thông hiểu | Giải thích nguyên nhân dẫn đến cuộc cải cách Minh Trị 1868. | Phân tích, thu thập xử lí thông tin | Cá nhân, nhóm |
Giải thích vì sao có sự phân hóa trong Đảng Quốc Đại ở đầu thế kỉ XX. | Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, đàm thoại, phân tích | ||
Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản không triệt để. | Giải quyết vấn đề, tranh luận, phân tích | Nhóm | |
Vì sao trong bối cảnh chung của Đông Nam Á, Xiêm vẫn bảo vệ được độc lập. | Thu thập xử lí thông tin, tranh luận, phân tích | Cá nhân | |
Vì sao đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa giữa các nước ĐQCN mới căn bản hoàn thành ở châu Phi. | Giải quyết vấn đề, đàm thoại, phân tích, sử dụng bản đồ | Nhóm | |
Vận dụng thấp | Phân biệt đặc điểm của CNĐQ Nhật với đặc điểm CNĐQ Anh, Pháp, Mĩ, Đức. | So sánh, phân tích, liên hệ, thu thập xử lí thông tin, giải quyết vấn đề | Cá nhân, cả lớp |
Làm rõ tính chất của phong trào cách mạng ở Ấn Độ đầu thế kỉ XX. | Phân tích, giải quyết vấn, xử lí thông tin | Cá nhân | |
Phân tích nguyên nhân dẫn đến những hạn chế của cuộc cách mạng Tân Hợi. | Phân tích, so sánh, tranh luận | Nhóm | |
So sánh chính sách của Rama V với chính sách cải cách của Minh Trị (Nhật Bản). | Giải quyết tình huống, so sánh | Nhóm | |
Lập niên biểu cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX. | Tổng hợp, thu thập xử lí thông tin, hoạt động nhóm | Nhóm | |
Vận dụng cao | Liên hệ giữa Nhật Bản với tình hình Việt Nam và các nước châu Á trong giai đoạn này cuối XIX. | Thu thập xử lí thông tin, tranh luận, sử dụng công nghệ thông tin. | Nhóm |
Liên hệ với phong trào dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỉ XX để thấy được sự khác biệt của Ấn Độ | Thu thập xử lí thông tin, giải quyết vấn đề, tranh luận. | Cá nhân | |
Nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. | Thuyết trình, đàm thoại | Nhóm | |
Rút ra bài học kinh nghiệm từ chính sách đối ngoại của Xiêm đối với bảo vệ chủ quyền của Việt Nam hiện nay. | Thu thập xử lí thông tin, giải quyết vấn đề, đàm thoại | Nhóm | |
Nhận xét chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh từ thập niên 20 thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. | Giải quyết vấn đề, đàm thoại | Cá nhân |
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 348.00 KB )