Giải chi tiết đề thi THPTQG môn Hóa năm 2018 – Mã đề 210 41 A | 42D | 43A | 44A | 45A | 46C | 47A | 48D | 49C | 50B |
51C | 52D | 53 D | 54D | 55D | 56B | 57B | 58D | 59B | 60A |
61B | 62B | 63D | 64C | 65D | 66B | 67C | 68D | 69B | 70D |
71C | 72A | 73B | 74C | 75A | 76C | 77C | 78A | 79A | 80C |
Câu 41: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. CuCl
2 B. FeCl
2 C. MgCl
2 D. NaCl
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
Câu 42: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br
2?
A. Butan
B. Benzen
C. Metan
D. Etilen.
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
Câu 43: Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở?
A. C
2H
5-OH
B. HCHO
C. CH
2=CH-CH
2-OH
D. C
2H
4(OH)
2Câu 44: Chất nào sau đây là muối axit
A. NaHSO
4 B. KNO
3 C. Na
2SO
4 D. NaCl
Câu 45: Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Na
2CrO
4 B. Cr(OH)
3 C. NaCrO
2 D. Cr
2O
3Câu 46: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
A. Al
B. Cu
C. Ag
D. Au
Câu 47: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen
B. poli (vinyl clorua)
C. polipropilen
D. Polistiren
Câu 48: Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO
3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là
A. C
2H
4 B. CO
2 C. CH
4 D. HCl
Ag+ + Cl- → AgCl↓trắng
Câu 49: Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH
3 thì dung dịch chuyển thành
A. màu xanh
B. màu cam
C. màu hồng
D. màu vàng
Dung dịch NH3 là bazơ làm hồng phenolphtalein
Câu 50: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. (C
6H
10O
5)
n B. C
6H
12O
6 C. C
12H
22O
11 D. C
2H
4O
2Câu 51: Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH?
A. CuSO
4 B. MgCl
2 C. KNO
3 D. FeCl
2Câu 52: Kim loại Al không tan trong dung dịch
A. NaOH đặc
B. HNO
3 loãng
C. HCl đặc
D. HNO
3 đặc nguội
Câu 53: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước thu được dung dịch X và V lít khí H
2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H
2SO
4 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,112
B. 0,896
C. 0,224
D. 0,448
Câu 54: Cho các dung dịch glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)
2 trong môi trường kiềm là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Glixerol; saccarozơ và glucozơ đều có t/c ancol đa chức nhiều nhóm OH liền kề
Anbumin có pư màu biure.
Câu 55: Cho 31,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,5
B. 40,6
C. 48,6
D. 40,2
Câu 56: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên.

Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO
3 trong NH
3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
A. CaO
B. CaC
2 C. Al
4C
3 D. Ca
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg + 2NH4NO3
Câu 57: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH
3COONa và C
2H
5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C
2H
5COOCH
3 B. CH
3COOC
2H
5 C. CH
3COOCH
3 D. C
2H
5COOC
2H
5 CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 58: Cho 1,8 gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO
3 trong NH
3 dư được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,32
B. 3,24
C. 1,08
D. 2,16
nAg = 2nfruc = 0,02 mol ⇒ mAg = 2,16 gam
Câu 59: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H
2O
(b) Mg(OH)
2 + H
2SO
4 → MgSO
4 + 2H
2O
(c) 3KOH + H
3PO
4 → K
3PO
4 + 3H
2O
(d) Ba(OH)
2 + 2NH
4Cl → BaCl
2 + 2NH
3 + H
2O
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn H
+ + OH
- → H
2O là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
(a) đúng; Mg(OH)2, H3PO4, NH3 là các chất ko tan, điện li yếu, khí nên giữ nguyên trong phg trình ion thu gọn
Câu 60: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10
B. 12
C. 5
D. 8
Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure
(b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh
(c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac
(e) Saccarozo có phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
(a) sai – đipeptit ko làm mất màu dung dịch brom
(b) sai – Dung dịch axit glutamic làm đỏ quỳ tím
(c) đúng – cùng là CH2O; (d) đúng – CH3 đẩy e làm tăng tính bazo
(e) đúng – SGK; (g) đúng – có nối đôi C=C
Câu 62: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl
2 nóng chảy
(b) Cho dung dịch Fe(NO
3)
2 vào dung dịch AgNO
3 dư
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO
3(d) Cho kim loại Na vào CuSO
4 dư
(e) Dẫn khí H
2 dư đi qua bột CuO nung nóng
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 1
B. 3
C. 2
D. Câu 63: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)
2 vào dung dịch gồm Al
2(SO
4)
3 và AlCl
3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)
2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam.

Giá trị của m là
A. 11,67
B. 8,55
C. 6,99
D. 10,11
Câu 64: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO
2 và 1,52 mol H
2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là
A. 26,40
B. 27,30
C. 25,86
D. 27,70
Nhận xét: axit panmitic, axit stearic là axit no đơn chức mạch hở
Y là chất béo tạo bởi axit panmitic và axit stearic
⇒ trong Y có 3 liên kết pi hay độ bất bão hòa k = 3
⇒ nAx béo = (nNaOH – 3nY) = 0,03 mol
Bảo toàn klg có mX = mC + mH + mO = 24,64 gam
(Với; nO = 2nAx béo + 6nY)
nGlixerol = nY = 0,02 mol; = nAx béo = 0,03 mol
⇒ BTKL
Câu 65: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Sô công thức cấu tạo phù hợp tính chất của X là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Coi G-A-V là 1 mắt xích; ghép với 1 G và 1 A ⇒ có 6 khả năng
(G-A-V)-G-A, (G-A-V)-A-G, A-(G-A-V)-G, A-G-(G-A-V), G(G-A-V)--A, G-A-(G-A-V)
Câu 66: Cho các chất Fe, CrO
3, Fe(NO
3)
2, FeSO
4, Cr(OH)
3, Na
2Cr
2O
7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7
Câu 67: Cho sơ đồ phản ứng sau
X
1 
X
2 
X
3 
X
4 
X
3 
X
5Biết X
1, X
2, X
3, X
4, X
5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X
1 và X
5 lần lượt là
A. Al(NO
3)
3 và Al
B. Al
2O
3 và Al
C. AlCl
3 và Al
2O
3 D. Al
2(SO
4)
3 và Al
2O
3 X1 | X2 | X3 | X4 | X5 |
AlCl3 | NaAlO2 | Al(OH)3 | Al2(SO4)3 | Al2O3 |
Câu 68: Cho 13,44 lit (đktc) hỗn hợp X gồm C
2H
2 và H
2 qua bình đựng Ni (nung nóng) thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hidrocacbon) có tỉ khối so với H
2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br
2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,10
C. 0,25
D. 0,15
Câu 69: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit CO
2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na
2CO
3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lit CO
2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)
2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 2
B. 2 : 3
C. 2 : 5
D. 2 : 4
Câu 70: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển xanh |
Y | Dung dịch AgNO3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Etylamin, anilin, glucozơ
B. Glucozo, etylamin, anilin
C. Anilin, glucozơ, etylamin
D. Etylamin, glucozo, anilin
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
3)
2(b) Cho FeS vào dung dịch HCl
(c) Cho Al vào dung dịch NaOH
(d) Cho dung dịch AgNO
3 vào dung dịch FeCl
3(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO
3(g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl
3Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Câu 72: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
Cho biết: X là este có công thức phân tử C
12H
14O
4, X
1, X
2, X
3, X
4, X
5, X
6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X
6 là
A. 146
B. 104
C. 132
D. 148
X | C6H4-(COOC2H5)2 | X4 | C2H4(OH)2 |
X1 | NaOOC-C6H4-COONa | X5 | CH3COOH |
X2 | C2H5OH | X6 | C2H4(OOC-CH3)2 |
X3 | HOOC-C6H4-COOH | | |
Câu 73: Hỗn hợp E gồm chất X (C
mH
2m+4O
4N
2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (C
nH
2n+3O
2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O
2, thu được N
2, CO
2 và 0,4 mol H
2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 11,32
B. 10,76
C. 11,60
D. 9,44
Gọi số mol X và Y là x và y
⇒ 6m + 4n = 22 ⇒ m=3 và n=1 ⇒ Y là HCOONH4 ⇒ X là NH4-OOC-COO-NH3CH3
Muối khan là 0,04 mol HCOONa và 0,06 mol (COONa)2 ⇒ 10,76 gam
Câu 74: Điện phân dung dịch X gồm CuSO
4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là
A. 9650
B. 6755
C. 8685
D. 5790
Câu 75: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no đơn chức mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O
2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G thu được Na
2CO
3, N
2, 2,58 mol CO
2 và 2,8 mol H
2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 1,3%
B. 2,17%
C. 18,90%
D. 3,26%
Hỗn hợp G gồm CnH2nO2NNa (a mol); CmH2m-1O2Na (b mol)
⇒ nNaOH = a+b ⇒
Bảo toàn C có na + mb = 2,58 + (a+b)/2; Bảo toàn H có 2na + (2m-1)b
cần đốt cháy C2H5OH là 3b
⇒để đốt cháy G là 7,17 – 3b = (3n-1,5)a/2 + (3m-2)b/2
⇒ na + mb = 3,4; a = 0,44; b = 1,2
Nếu m = 1 ⇒ n = 5 không thỏa mãn vì n phải < 5 (n là số C trung bình của 3 muối Gly, Ala, Val)
Nếu m = 3 ⇒ n <0. Vậy m = 2 và n = 25/11 ⇒ T là CH3COOC2H5
E gồm có CO-NH; CH2; H2O là x, y, z mol và 2,4 mol C4H8O2
X là C5H10O3N2 (Gly-Ala)
Nhận thấy x : z = 4,4 ⇒ phải có peptit > 4aa⇒ Z phải có 4aa ⇒ Z là (Gly)4Ala ⇒ C11H19O6N5
⇒ Y phải là Gly-Val ⇒ C7H14O3N2
⇒ %Y = 1,3%
Câu 76: Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe
3O
4 và FeCO
3 vào dung dịch chứa H
2SO
4 và NaNO
3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO
2, NO, N
2, H
2) có khối lượng 5,14 và dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu dược 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl
2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe
3O
4 trong X là
A. 29,59%
B. 36,99%
C. 44,39%
D. 14,80%
Trong dung dịch Z có Mg2+, Fe2+, Fe3+, NH4+, Na+ và SO42-
; m(Mg + Fe) = 46,54 – 17.(1,285-0,025) = 25,12 gam
⇒ x + y + z + t = nY = 0,2 và 44x + 30y + 28z + 2t = mY = 5,14
Bảo toàn nguyên tố N có 0,145 = y + 2z + 0,025
Lại có = 0,715 – t – 0,025.2 = 0,665 – t
Và nO = y + 0,665 – t – 0,145.3 = y - t + 0,23 ⇒ 44.x + 16.(y – t + 0,23) = 6,24
Giải hệ thu được x = 0,04; y = 0,1; z = 0,01; t = 0,05
Câu 77: Hỗn hợp 4 este đều có công thức C
8H
8O
2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 240
B. 120
C. 190
D. 100
nE = 0,12 mol
Gọi nAncol = x; nPhenolat = y; nRCOONa = 0,12
Klg rắn tăng 3,83 gam ⇒ mAncol – = 3,83 ⇒ mAncol = 3,83 + x
⇒ 16,32 + 40.(0,12 + y) = 3,83 + x + 18,78 + 18y
⇒x = 0,05; y = 0,07 ⇒ nNaOH = 0,19 ⇒ V = 190
Câu 78: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl
2 và O
2 (có tỉ khối so với H
2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lit H
2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344
B. 1,680
C. 2,016
D. 1,536
a mol Mg và b mol Fe phản ứng ⇒ 24a + 56b = 3,2 gam
m↓ = mAg + mAgCl = 108.b + 143,5(14x + 0,02) = 27,28
Bảo toàn điện tích 2a + 2b = 14x + 0,02
⇒a= 0,04; b = 0,04; x = 0,01 ⇒ V = 1,344 lit
Câu 79: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở, Y và Z là đồng phân của nhau, M
T – M
Z = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O
2, thu được CO
2 và H
2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 6,48
B. 2,68
C. 3,24
D. 4,86
nE = 0,11 mol ⇒ nO = 0,44
⇒ X, Y, Z, T đều no, hai chức.
Số C trung bình của E = 3,9 ⇒ Có chất < 4C.
Nếu Y và Z đều < 4C thì Z là (HCOO)2-CH2 ⇒ T là C4H6O4 ⇒ (COOCH3)2
Không tạo được 3 ancol ⇒ không thỏa mãn ⇒ Y và Z phải ≥ 4C ⇒ X có số C < 4
Để thỏa mãn các dữ kiện cấu tạo thì X là CH2-(COOH)2; Y là C2H4-(COOH)2
Z là (HCOO)2-C2H4; T là CH3-OOC-COO-C2H5
Để 3 ancol có số mol bằng nhau thì nT = 0,02, nZ = 0,02
⇒ nX = 0,03; nY = 0,04 ⇒ mY-Na = 6,48 gam
Câu 80: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H
2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H
2SO
4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là
A. 37,78%
B. 33,12%
C. 29,87%
D. 42,33%
Tải về
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 192.41 KB )