Rss Feed Đăng nhập

Đề thi minh họa thptqg 08

Gửi lên: 30/10/2019 21:43, Người gửi: dialy, Đã xem: 315
TRƯỜNG THPT NGHÈN
 
ĐỀ THI THỬ LẦN I
(Đề thi có 04 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi 002
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .........................................................................                        
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của các vùng?
A. Đông Bắc và Đồng bằng sông Cửu Long cao nhất.
B. Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung cao nhất.
C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ cao nhất.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng cao nhất.
Câu 2. Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến các địa phương, các vùng kinh tế trong nước về
A. động lực phát triển kinh tế.                                      B. sự phát triển kinh tế - xã hội.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.                                      D. việc làm, nâng cao thu nhập.
Câu 3. Nơi nào sau đây khô hạn và tình trạng hạn hán trong mùa khô diễn ra ngắn hơn ở nước ta?
A. Ven biển cực Nam Trung Bộ.                                  B. Vùng núi thấp Tây Nguyên.
C. Lục Ngạn, Yên Châu, Sông Mã.                               D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn do có thuận lợi nhất về
A. địa hình và đất trồng.                                               B. đất trồng và khí hậu.
C. thủy văn và khí hậu.                                                 D. cao nguyên và thủy văn.
Câu 5. Cho biểu đồ:
Description: C:\Users\Dell\Desktop\Câu 5.png
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG
NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2014 (%)
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo vùng của nước ta năm 2014 so với năm 2000?
A. Các vùng còn lại giảm, Đồng bằng sông Cửu Long giảm.
B. Các vùng còn lại tăng, Đồng bằng sông Cửu Long tăng.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng, Đồng bằng sông Cửu Long giảm. 
D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Duyên hải Nam Trung Bộ giảm. 
Câu 6. Khu vực Mĩ La Tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc là do có
A. ngành công nghiệp chế biến phát triển.                      B. nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào.
C. nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào.                       D. nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.
Câu 7. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017
                                                                                                                                                            (Đơn vị: Triệu người)
Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan
Tổng số dân 264,0 31,6 105,0 66,1
Dân thành thị 143,9 23,8 46,5 34,0
 
                                                                                             (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân nông thôn của một số quốc gia, năm 2017?
A. Thái Lan thấp hơn Ma-lai-xi-a.                               B. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin.
C. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin.                         D. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế nước ta hiện nay?
A. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.                         B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác.
C. Giảm tỉ trọng ngành thủy sản.                                  D. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
Câu 9. Vùng nông nghiệp nào sau đây ở nước ta hiện nay chịu ảnh hưởng lớn nhất của biến đổi khí hậu?
A. Bắc Trung Bộ.                                                          B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.                                      D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 10. Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu là do
A. gió mùa và độ cao của địa hình.                               B. khí hậu và thung lũng các sông.
C. độ cao địa hình và các dãy núi.                                D. gió mùa và hướng các dãy núi.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết thảm thực vật đặc trưng của vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là rừng
A. ngập mặn.                       B. ôn đới núi cao.              C. trên núi đá vôi.                D. tre nứa.
Câu 12. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu kết hợp các loại hình giao thông vận tải nào?
A. Đường bộ và đường hàng không.                             B. Đường sắt và đường biển.
C. Đường sắt và đường bộ.                                           D. Đường biển và đường hàng không.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, có mật độ dân số thấp nhất là vùng
A. Đông Bắc.                      B. Tây Bắc.                        C. Đông Nam Bộ.                D. Bắc Trung Bộ.
Câu 14. Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.     
 B. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.
C. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.   
 D. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. Hoành Sơn.                    B. Bạch Mã.                       C. Pu Luông.                        D. Ngân Sơn.
Câu 16. Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất ở nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.                             B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.             D. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Địa hình thấp và bằng phẳng hơn.                           B. Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô.
C. Nhiều nơi chưa được bồi lấp xong.                          D. Mùa lũ, nước ngập trên diện rộng.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90%?
A. Thái Nguyên.                 B. Quảng Nam.                  C. Nghệ An.                         D. Vĩnh Long.
Câu 19. Nguyên nhân chính để Trung Quốc thành lập các đặc khu kinh tế là
A. nhằm nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa.           B. tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. để giải quyết tình trạng dư thừa lao động.                D. phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao dân trí.
Câu 20. Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở vùng đồi núi nước ta?
A. Đẩy mạnh thâm canh.                                               B. Tổ chức định canh, định cư.
C. Cải tạo đất thích hợp.                                               D. Chống nhiễm phèn, mặn.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhận định nào sau đây là không đúng khi nhận xét về giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2000 - 2007?
A. Giá trị xuất khẩu tăng.                                              B. Giá trị nhập khẩu tăng.
C. Nhập siêu qua các năm.                                            D. Xuất siêu qua các năm.
Câu 22. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sản xuất và đời sống, trực tiếp và rõ nhất là đối với hoạt động
A. sản xuất nông nghiệp.                                               B. phát triển du lịch.
C. giao thông vận tải.                                                    D. chế biến lâm sản.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với chế độ mưa của nước ta?
A. Lượng mưa trung bình năm nước ta khá cao, trung bình 1500 - 2000mm.
B. Chế độ mưa có sự phân mùa thành mùa mưa, mùa khô rõ rệt trên cả nước.
C. Số tháng và thời gian mùa mưa của miền Bắc trùng với của miền Nam.
D. Huế và Đà Nẵng có lượng mưa năm cao nhất trong khu vực đồng bằng.
Câu 24. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta thuận lợi
A. phát triển các ngành kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa.
B. trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi Biển Đông.
C. cho trao đổi, hợp tác, giao lưu văn hoá, phát triển du lịch.
D. cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học - kĩ thuật.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Bắc Giang.                     B. Hòa Bình.                      C. Bạc Liêu.                         D. Gia lai.
Câu 26. Hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta, nhất là dải bờ biển
A. Bắc Bộ.                          B. Nam Bộ.                        C. Trung Bộ.                        D. Đông Bắc.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hồ Yaly thuộc lưu vực hệ thống sông
A. Thái Bình.                      B. Mê Công.                      C. Đồng Nai.                        D. Hồng.
Câu 28. Nhân tố quan trọng nhất để Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là do
A. lịch sử khai thác lãnh thổ.                                        B. điều kiện tự nhiên.
C. tính chất của nền kinh tế.                                         D. trình độ phát triển kinh tế.
Câu 29. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến
A. khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.    B. mức sống của một bộ phận dân tộc ít người.
C. việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường.      D. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Câu 30. Đặc trưng nào không đúng của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta?
A. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp.          B. Mỗi địa phương sản xuất nhiều loại sản phẩm.
C. Người nông dân quan tâm tới thị trường tiêu thụ.    D. Trình độ thâm canh, chuyên môn hóa cao.
Câu 31. Cho biểu đồ về sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta qua các năm:

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
 
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Biểu đồ thể hiện tình hình sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta qua các năm.
B. Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta qua các năm.
C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta qua các năm.
D. Biểu đồ thể hiện tốc độ sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta qua các năm.
Câu 32. Thành tựu quan trọng nhất về mặt chính trị - xã hội của ASEAN là đã
A. thay đổi nhanh chóng bộ mặt các quốc gia.             B. cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân.
C. nâng cao vị thế của tổ chức trên trường quốc tế.     D. tạo được môi trường hòa bình và ổn định.
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có nhiệt độ cao nhất vào tháng VII?
A. Thành phố Hồ Chí Minh.                                         B. Đồng Hới.
C. Điện Biên.                                                                 D. Đà Lạt.
Câu 34. Thời phong kiến đô thị không có chức năng gì?
A. Quân sự.                         B. Thương mại.                 C. Hành chính.                     D. Du lịch.
Câu 35. Một trong những biểu hiện về sự khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là
A. các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
B. nhà nước bắt đầu có những chính sách quan tâm đến nông nghiệp, nông thôn.
C. tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.
D. giá trị sản xuất nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
Câu 36. Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do
A. gió mùa mùa Đông.                                                  B. Tín phong bán cầu Nam.
C. Tín phong bán cầu Bắc.                                            D. gió mùa mùa Tây Nam.
Câu 37.  Một trong những điểm nổi bật của địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế.                                        B. gió mùa Đông Bắc suy yếu.
C. có nhiều cồn cát ven biển.                                        D. địa hình khá phức tạp.
Câu 38. Đặc điểm dân số Hoa Kì là
A. cơ cấu dân số trẻ, phân bố đồng đều.                        B. qui mô dân số đông và tăng nhanh.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.                          D. đa dân tộc, chủ yếu là người châu Á.
Câu 39. Phát biểu nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta hiện nay?
A. Đã đáp ứng đầy đủ yêu cầu phát triển đất nước.       B. Tỉ trọng của kinh tế tư nhân có xu hướng tăng.
C. Kinh tế Nhà nước không giữ vai trò chủ đạo.           D. Chưa phù hợp với đường lối đổi mới đất nước.
Câu 40. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016
                                                                                                                                                                        (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm 2000 2005 2010 2016
Khai thác 1660,9 1987,9 2414,4 3237
Nuôi trồng 589,6 1478,0 2728,3 3658
 
                                                                                             (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện so sánh sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2000 - 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Cột.                                B. Tròn.                             C. Miền.                               D. Đường.
------ HẾT ------
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

 

Tải về

Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 38.00 KB )

  • Phiên bản: N/A
  • Tác giả: đia lý
  • Website hỗ trợ: N/A
  • Cập nhật: 30/10/2019 21:43
  • Thông tin bản quyền: N/A
  • Đã tải về:
    1
Đánh giá
Bạn đánh giá thế nào về file này?

Hãy click vào hình sao để đánh giá File
 

VĂN BẢN MỚI

Số: 42/TB-SGDĐT
Tên: (Về việc thăm dò dư luận đối với các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú" lần thứ 16 - Năm 2023)

Ngày BH: (09/01/2023)

Số: Số: 98/QĐ-THPTN
Tên: (Quy định học trực tuyến)

Ngày BH: (04/09/2021)

Số: Số: 97/KH-THPTN
Tên: (Kế hoạch dạy học trực tuyến - THPT Nghèn)

Ngày BH: (04/09/2021)

Số: SNV-CCVC
Tên: (V/v hướng dẫn một số nội dung về lấy ý kiến nhận xét, đánh giá để thực hiện việc khắc phục sai phạm trong công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức theo Kết luận số 71-KL/TW của Ban Bí thư)

Ngày BH: (21/12/2020)

Số: 3313/BGDĐT-GDĐH
Tên: (Điều chỉnh lịch triển khai công tác tuyển sinh)

Ngày BH: (28/08/2020)

Số: 61 /KH-THPTN
Tên: (Thực hiện công văn chỉ đạo Số: 611/SGDĐT-GDPT, ngày 16/4/2020 và các công văn hướng dẫn của Sở về việc dạy học qua Internet trong thời gian qua, Trường THPT nghèn xây dựng quy định về việc dạy học qua Internet trong thời gian tới như sau:)

Ngày BH: (18/04/2020)

Số: Số: 239-KH/TWĐTN-TNTH
Tên: (KẾ HOẠCH Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu lịch sử, văn hóa dân tộc “Tự hào Việt Nam” lần thứ III, năm học 2019 - 2020)

Ngày BH: (18/10/2019)

Số: /KHNH20192020
Tên: (Kế hoạch năm học 2019 - 2020)

Ngày BH: (10/09/2019)

Số: K/HLS
Tên: (I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. II. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, THỜI GIAN, HOẠT ĐỘNG)

Ngày BH: (27/11/2018)

Số: KẾ HOACH NGOẠI KHÓA lLỊCH SỬ 2018/06/KH-LS
Tên: (GIÁO DỤC TRUYỀN THỒNG YÊU NƯỚC CHO ĐOÀN VIÊN THANH NIÊN QUA DI SẢN VÀ DANH NHÂN ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC ĐÍCH II. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH III. CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG)

Ngày BH: (02/02/2018)

Danh mục

Thư viện hình ảnh

  Hoạt động

-1 photos | 4105 view

  Giải trí

1 photos | 3814 view

  Kỷ yếu

0 photos | 2374 view

Thống kê

  • Đang truy cập: 14
  • Hôm nay: 934
  • Tháng hiện tại: 22270
  • Tổng lượt truy cập: 7642117

Hỗ trợ online

Võ Đức Ân
0964867606