ĐỀ VIỆT NAM 1954-1975 (3)Câu 1 : Tiến hành chiến lược « Chiến tranh đặc biệt » ở Miền Nam Việt Nam(1961-1965) Mĩ nhằm thực hiện âm mưu nào ?
A. Chia cắt lâu dài nước ta. B. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.
C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. D. Dùng người Việt trị người Việt.
Câu 2 : Phong trào Đồng Khởi ( 1959-1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam đang
A. giữ vững và phát triển thế tiến công. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 3 : Từ 1965 đến 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam ?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 4 : Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của Cách mạng Miền Namsau năm 1954 ?
A. Tiến hành cách mạng XHCN. B. Tiếp tục cách mang dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm. D. Giải phóng Miền Nam thống nhất đất nước.
Câu 5 : Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân Miền Nam có khả năng đánh thắng chiến lược Chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của Mĩ ?
A. An Lão (Bình Định) B. Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. Bình Giã(Bà Rịa) D. Ấp Bắc (Mĩ Tho)
Câu 6: Đều khoản nào của hiệp định Pa ri năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Hai bên ngừng bắn và giũ nguyên vị trí ở Miền Nam.
B. Nhân dân Miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình
C. Các bên thừa nhận thực tế Miền Nam có hai chính quyền.
D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 7: Trong Đông Xuân 1965-1966, Mĩ mở 5 cuộc hành quân “Tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở Miền Nam Viêt Nam là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. B. Tây Nam Bộ và chiến khu D
C. Đông Nam bộ và liên khu V. D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 8: Y nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi thực hiện Chiến tranh phá hoại Miền Bắc Việt Nam lần thứ 2(1972)?
A. Cứu nguy cho chiến lược Chiến tranh đặc biệt đang thất bại ở Miền Nam.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và miền Bắc vào Miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Bắc, Nam.
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng CNXH ở Miền bắc.
Câu 9: Viêt Nam đã đánh cho Mĩ cút bằng chiến thắng nào?
A. Hiệp định Pa Ri về Viêt Nam 1973. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh(30/4/19175)
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972) D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Câu 10: Lực lượng nòng côt của chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở Miền Nam là
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Đồng minh Mĩ.
C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 11: Nắm bắt tình hình tình hình thực tế Miền Nam, tháng 7/1973 BCH Trung ương Đảng đã họp Hội nghị lần thứ 21 đã nhận định kẻ thù lúc này là
A. tập đoàn Trần Văn Hương và đế quốc Mĩ. B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu và tay sai.
C. đế quốc Mĩ và tập ddaonf Nguyễn Văn Thiệu. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Dương Văn Minh.
Câu 12. Trong chiến dịch Tây Nguyên (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là
A. rừng núi. B. nông thôn. C. đô thị . D. trung du.
Câu 13: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh 1975, quân Việt Nam sử dụng chiến thuật
A. nghi binh. B. du kích. C. đánh điểm diệt viện. D. giáp lá cà.
Câu 14: Cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1975,đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế-Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Playcu, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 15: Năm 1975, tỉnh nào được giải phóng cuối cùng?
A. Phước Long. B. Châu Đốc. C. Hà Tiên. D. Sài Gòn.
Câu 16: Tháng lợi của Chiến dịch nào đã chuyeenr cuộc kháng chiến chống Mĩ , cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược giải phóng hoàn toàn Miền Nam ?
A. Huế - Đà Nẵng. B. Đường số 14 – Phước Long C. Tây Nguyên. D. Đường 9 – Nam Lào.
Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam.
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện(30/4/1975)
B. Xe tăng và bộ binh quân giả phóng tiến vào Dinh Độc Lập(3/4/1975)
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập(3/4/1975)
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng(2/5/1975)
Câu 18 : Địa danh được mệnh danh là “Cánh cử thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông của chính quyền Sài Gòn năm 1975 là
A. Xuân Lộc. B. Bảo Lộc. C. Bà Rịa. D. Long khánh.
Câu 19: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là
A. hậu phương Miền Bắc được xây dựng vũng chắc.B. tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 20. Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam ?
A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 và khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).
C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Tải về
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 57.50 KB )