SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN (Đề thi có 02 trang) | KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CƠ SỞ NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Hóa học - lớp 11 Ngày thi: 15/4/2013 Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề |
Câu 1 (4,5 điểm)1. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)

2. A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, thu được 3,36 lít khí CO
2 (đktc) và 3,6 gam nước. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo của A và ghi tên thay thế.
3. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO
2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M, thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl
2 0,16M và Ba(OH)
2 a M vào dung dịch X, thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính giá trị của a.
Câu 2 (4,0 điểm)
1. A là một đồng đẳng của benzen có tỷ khối hơi so với metan bằng 5,75. A tham gia chuyển hóa theo sơ đồ
Hãy viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên, các chất hữu cơ viết dạng công thức cấu tạo rút gọn, cho biết B, C, D, E là các chất hữu cơ.
2. Hỗn hợp khí X gồm metan, axetilen, propen. Đốt cháy hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X, thu được 6,3 gam nước. Mặt khác, lấy 5,5 gam X cho tác dụng với dung dịch AgNO
3 trong NH
3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Hãy xác định phần trăm theo thể tích từng chất trong X.
Câu 3 (4,0 điểm)1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NaNO
3 và H
2SO
4 loãng.
b) Sục khí NH
3 đến dư vào dung dịch MgCl
2.
c) Cho (NH
4)
2CO
3 vào dung dịch Ba(OH)
2 .
d) Hai lọ hóa chất mở nắp để cạnh nhau: một lọ đựng dung dịch NH
3 đậm đặc, một lọ đựng dung dịch HCl đặc.
2. Dung dịch A chứa Na
2CO
3 0,1M và NaHCO
3 0,1M; dung dịch B chứa KHCO
3 0,1M
a) Tính thể tích khí CO
2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ từng giọt đến hết 150 ml dung dịch HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch A.
b) Xác định số mol các chất có trong dung dịch thu được khi thêm 100 ml dung dịch Ba(OH)
2 0,1M vào 150 ml dung dịch B.
Câu 4 (3,5 điểm)
1. Cho 200 ml dung dịch X chứa H
2SO
4 0,05M và HCl 0,1M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa Ba(OH)
2 a M và KOH 0,05M, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch Z có pH = 12. Tính giá trị của m và a.
2. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn. Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam A trong dung dịch HNO
3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 1,12 lít hỗn hợp khí NO và N
2O có số mol bằng nhau. Cô cạn dung dịch B thu được 31,75 gam muối.
Tính thể tích dung dịch HNO
3 0,5 M tối thiểu để hòa tan hoàn toàn A.
Câu 5 (2,0 điểm)
Chia 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken phân tử khác nhau 2 nhóm CH
2 thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)
2 dư, thu được 12,5 gam kết tủa.
Phần 2: Cho tác dụng hoàn toàn với nước có xúc tác thu được hỗn hợp chỉ gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H
2SO
4 đặc ở 140
0C một thời gian, thu được 1,63 gam hỗn hợp 3 ete. Hoá hơi lượng ete thu được 0,4256 lít (đktc).
a) Xác định công thức cấu tạo của hai anken và tính phần trăm theo thể tích mỗi chất trong X.
b) Xác định hiệu suất tạo ete của mỗi ancol.
Câu 6 (2,0 điểm)1. Cho pin điện hóa:

Biết rằng sức điện động của pin ở 25
0C là 1,5V.
a) Hãy cho biết phản ứng thực tế xảy ra trong pin và tính

b) Sức điện động của pin thay đổi như thế nào khi thêm một ít NaHCO
3 vào nửa trái của pin.
2. Ion Fe
3+(dd) là axit, phản ứng với nước theo cân bằng

a) Xác định pH của dung dịch FeCl
3 
.
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch FeCl
3 bắt đầu gây ra kết tủa Fe(OH)
3 và tính pH của dung dịch lúc bắt đầu kết tủa. Cho

,

.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;Cl = 35,5; Ca = 40; Ba = 137; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108.…………………….
HẾT…………………….
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI Trường THPT Đồng quan | ĐỀ THI CHỌN HSG KHỐI 11 Môn: HÓA HỌC lớp 11 Thời gian: 180phút. |
















Câu I: (4 điểm)
1. ( 2,5 điểm) Bố trí 3 bộ dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ rồi lần lượt đổ
vào mỗi bình 100 ml dung dịch khác nhau :

Bình 1: là dung dịch Ba(OH)
2 0,01 M Đ
Bình 2: là dung dịch CH
3COOH 0,01 M K
Bình 3 : là dung dịch KOH 0,01 M
Hãy so sánh độ sáng của đèn Đ ở mỗi bình trong các thí nghiệm sau
(sáng, sáng mờ hay không sáng...) và giải thích các hiện tượng xảy ra :
Thí nghiệm 1: đóng khoá K
Thí nghiệm 2 : Đổ tiếp vào mỗi bình 100 ml dung dịch MgSO
4 0.01 M rồi đóng khoá K
Thí nghiệm 3: đóng khóa K , sau đó dẫn CO
2 từ từ cho đến dư vào bình ( chỉ áp dụng với bình 1).
- ( 1,5 điểm) Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch
NaHSO
4, Na
2CO
3, BaCl
2, NaCl, Mg(NO
3)
2. Các phản ứng minh họa viết dưới dạng ion thu gọn.
Câu II : ( 4 điểm) - ( 2 điểm) Chọn chất phù hợp, viết phương trình (ghi rõ điều kiện phản ứng) thực hiện biến đổi sau :

- ( 1 điểm) Hòa tan hoàn toàn 30,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam muối. Tính số mol HNO3 tối thiểu cần để tham gia các phản ứng trên.
- ( 1 điểm) R là nguyên tố thuộc nhóm VA. X là hợp chất khí của R với hiđro, Y là oxit cao nhất của R. Đốt cháy một lượng X cần vừa đủ 6,4 gam oxi, thu được 7,1 gam Y.
- Xác định R
- Cho toàn bộ lượng Y ở trên phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch KOH 1M thu được 15,12 gam muối. Tính V.
Câu III: ( 2điểm) - ( 1 điểm) Cho các chất hữu cơ mạch hở sau: C2H2ClBr, CH3CH=C(CH3)CH2Cl,
Biểu diễn các dạng đồng phân hình học của chúng và gọi tên.
- ( 1 điểm) Từ CH4 và các hợp chất vô cơ không chứa Cacbon, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế poli (buta-1,3-đien), ghi đầy đủ tác nhân và điều kiện phản ứng.
Câu IV: ( 4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam chất hữu cơ X rồi dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy xuất hiện 40 gam kết tuả. Lọc bỏ kết tuả, cân lại bình thấy khối lượng bình tăng 7,7 gam. Đun nước lọc trong bình thấy xuất hiện thêm 25 gam kết tuả nữa.
- Tìm CTPT của X biết 35 < dX/H2 < 40.
- Cho toàn bộ lượng X ở trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch [Ag(NH3)2]OH dư thu được 43,8 gam kết tuả. Xác định CTCT có thể có của X.
- Chất hữu cơ Y mạch hở có công thức đơn giản trùng với công thức đơn giản của X . Lấy cùng khối lượng của X và Y đem phản ứng với Br2 dư thì lượng brom phản ứng với Y gấp 1,125 lần so với lượng brom phản ứng với X. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định CTCT của Y
Câu V: ( 3 điểm) Cho hçn h¬p A gåm cã NaCl, NaBr vµ NaI. Hoµ tan 5,76 gam A vµo níc råi cho t¸c dông víi lîng d dung dÞch níc brom, sau ph¶n øng hoµn toµn thu ®îc 5,29 gam muèi khan; mÆt kh¸c khi hoµ tan 5,76 gam A vµo níc råi cho mét lîng khÝ clo ®i qua sau ph¶n óng c« c¹n thu ®îc 3,955 gam muèi khan, trong ®ã cã chøa 0,05 mol NaCl.
- ViÕt c¸c PTHH của các ph¶n øng xÈy ra.
- TÝnh % vÒ khèi lîng c¸c chÊt trong hçn hîp A
CÂU VI:
(3,0 ®iÓm) Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H
2SO
4 đặc và bình 2 chứa 300 ml dung dịch Ba(OH)
2 1M, thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam, bình 2 tăng 18,5 gam, đồng thời xuất hiện 39,4 gam kết tủa.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết khi làm bay hơi 5,2 gam A thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,5 gam khí C
2H
6 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) A có một đồng phân A
1, biết rằng khi cho 3,12 gam A
1 phản ứng vừa đủ với 96 gam dung dịch Br
2 5% trong bóng tối; mặt khác 3,12 gam A
1 tác dụng tối đa với 2,688 lít H
2 (ở đktc) khi đun nóng có xúc tác Ni. Viết công thức cấu tạo và gọi tên A
1.
Cho biết: Ag = 108; Ba = 137; Br = 80; C = 12; Fe = 56; H = 1; N = 14; O = 16; ; P = 31; S = 32; Ca = 40; Mg = 24, Al = 27; Zn = 65 ; As = 75.
Học sinh không được dùng bất cứ tài liệu gì, kể cả bảng tuần hoàn, bảng tính tan của các chất. UBND TỈNH THÁI NGUYÊN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC: 2011-2012 MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11 (Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề) |
Câu I. (5,0 điểm) - X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X.
- X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có tổng số điện tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X
2−, Y
−, R, A
+, B
2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X
2−, Y
− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
d) Cho dung dịch A
2X vào dung dịch phèn chua thấy có kết tủa xuất hiện và có khí thoát ra. Giải thích và viết phương trình phản ứng.
3. a) Giải thích vì sao cho dư NH
4Cl vào dung dịch NaAlO
2 rồi đun nóng thì thấy kết tủa Al(OH)
3 xuất hiện
b) Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân

bằng theo phương pháp cân bằng electron: NaNO
2 + KMnO
4 + ? ? + MnSO
4 + ? + ?
Câu II. (5,0 điểm)1. Viết các PTHH của các phản ứng để thực hiện sơ đồ biến hoá hóa học sau:




B
1 B
2 hiđrocacbon X A
1 A
2
+H
2O +H
2O +H
2O +H
2O +H
2O
CH
3-CHO CH
3-CHO CH
3-CHO CH
3-CHO CH
3-CHO
2. Khi cho 13,8 gam glixerin (A) tác dụng với một axit hữu cơ đơn chức (B) thu được chất hữu cơ E có khối lượng bằng 1,18 lần khối lượng chất A ban đầu. Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 73,75%. Tìm công thức cấu tạo của B và E.
Câu III. (5,0 điểm)Hoà tan 2,16 gam hỗn hợp (Na, Al, Fe) vào nước dư thu được 0,448 lít khí (ở đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60 ml dung dịch CuSO
4 1M thì thu được 3,2 gam Cu và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dd NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B.
- Xác định khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng chất rắn B.
Câu IV. (2,5 điểm) Sau khi đun nóng 23,7gam KMnO
4 thu được 22,74 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn trên tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl 36,5% (d = 1,18g/ml) đun nóng.
1) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
2) Tính thể tích khí Cl
2 thu được (ở đktc).
3) Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
CâuV. (2,5 điểm) Hòa tan x gam hỗn hợp gồm CuCl
2 và FeCl
3 vào nước, thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau. Cho lượng dư khí hiđro sunfua vào phần một thu được 1,28 gam kết tủa. Cho lượng dư dung dịch Na
2S vào phần hai thu được 3,04 gam kết tủa. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính x.
SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT HẬU LỘC 4 | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 NĂM HỌC: 2011-2012 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) |
Câu I: (4đ)1. Nhiệt phân MgCO
3 một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hoàn toàn B vào dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C tác dụng được với BaCl
2 và KOH. Khi cho chất rắn A tác dụng với HCl dư lại có khí B bay ra. Xác định A, B ,C và viết các phương trình hoá học xảy ra.
2. Viết phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng sau xảy ra trong dung dịch :
a) Na
2CO
3 + H
2SO
4 → b) Fe
2O
3 + HI →
c) NH4HCO3 + NaOHdư → d) Ba(OH)
2 dư + NaHCO
3 →
Câu II: (6đ)1. Hấp thụ khí NO
2 vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A . Cho dung dịch A vào dung dịch chứa KMnO
4 và H
2SO
4 dư thì màu tím nhạt đi , thu được dung dịch B . Thêm một ít vụn đồng vào dung dịch B rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh , đồng thời có khí không màu hoá nâu ngoài không khí thoát ra . Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra .
2. Cho 200ml dung dịch NaOH 0,6M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H
2SO
4 xM ; sau phản ứng thu được dung dịch có pH bằng 12. Tính x
3. Cho A là dung dịch CH
3COOH 0,2M , B là dung dịch CH
3COONa 0,2M. Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch C . Tính pH của C và độ điện li a của CH
3COOH trong C . Biết K= 1,75.10
-5Câu III: (4đ)1.Hoà tan hoàn toàn m gam Na
2CO
3 vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ từng giọt 20 gam dung dịch HCl nồng độ 9,125% vào A thu được dung dịch B và V lít CO2(đktc). Cho thêm vào B dung dịch chứa 0,02 mol Ca(OH)
2 thì thu được 1 (g) kết tủa . Tính m và V
2.Cho 5,6g Fe vào dung dịch HNO
3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 22,34g chất rắn khan B (B không chứa muối amoni).
a. Tính số mol HNO
3 đã phản ứng và thể tích khí NO (đktc) thu được.
b. Nhiệt phân hoàn toàn B thu được bao nhiêu gam chất rắn.
Câu IV: (4đ)1. Một hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O . Khi đốt cháy A phải dùng một lượng O
2 bằng 8 lần khối lượng oxi có trong hợp chất A và thu được CO
2 và H
2O theo tỷ lệ khối lượng 22 : 9. Tìm công thức đơn giản và công thức phân tử của A . Biết rằng 2,9 gam hơi A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,2 gam He đo ở cùng nhiệt độ áp suất.
2. Viết tất cả các đồng phân cấu tạo của C
6H
14. Trong số các đồng phân đó , đồng phân nào phản ứng với Cl
2(askt) tỉ lệ mol 1 : 1 chỉ thu được 2 sản phẩm thế hữu cơ ? Viết phản ứng xảy ra , xác định sản phẩm chính , phụ.
CâuV: (2đ)§Ó hoµ tan hoµn toµn 11,4 gam hçn hîp E gåm Mg vµ kim lo¹i M cã ho¸ trÞ kh«ng ®æi cÇn mét lîng dung dÞch HNO
3 lo·ng võa ®ñ thu ®îc 0,896 lÝt ( ë ®ktc) hçn hîp khÝ gåm N
2 vµ N
2O cã tØ khèi so víi H
2 lµ 16 vµ dung dÞch F. Chia dung dÞch F lµm hai phÇn b»ng nhau. §em c« c¹n phÇn 1 thu ®îc 23,24 gam muèi khan. PhÇn 2 cho t¸c dông víi dung dÞch NaOH d thu ®îc 4,35 gam kÕt tña tr¾ng.
X¸c ®Þnh kim lo¹i M vµ khèi lîng tõng kim lo¹i trong hçn hîp E.
Cho nguyªn tö khèi (g/mol) cña c¸c nguyªn tè : Na(23) ,Ca(40) , Mg(24) , Fe(56) , Al(27) , Cr(52) , Ni(28) , Zn(65) , Cu(64) , N(14) , C(12) , H(1) , He(4) , O(16)
Chó ý ! ThÝ sinh kh«ng ®îc sö dông bÊt cø tµi liÖu g× kh¸c(kÓ c¶ b¶ng HTTH) ............................
HẾT................................
TRƯỜNG THPT GIO LINH KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TỔ HÓA HỌC MÔN HÓA HỌC 11Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang) Biết nguyên tử khối các nguyên tố: H=1, C=12, N=14, O=16, Mg=24, Al=27, P=31, S=32, Cl=35,5; K=39, Fe=56; Cu=64, Br=80, Ag=108, Ba=137.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------C©u 1(3 ®): Hoµ tan hoµn toµn hçn hîp FeS vµ FeCO
3 b»ng dung dÞch HNO
3 thu ®îc hçn hîp khÝ A gåm 2 khÝ X, Y cã tØ khèi so víi hi®ro b»ng 22,909.
- TÝnh phÇn tr¨m khèi lîng cña muèi trong hçn hîp ®Çu
- Lµm l¹nh hçn hîp khÝ A xuèng nhiÖt ®é thÊp h¬n thu ®îc hçn hîp khÝ B gåm 3 khÝ X, Y, Z cã tØ khèi so víi hi®ro b»ng 31,5. TÝnh phÇn tr¨m khÝ X bÞ chuyÓn ho¸ thµnh Z
- NÕu thªm khÝ Y vµo hçn hîp B th× mµu s¾c cña B biÕn ®æi nh thÕ nµo? V× sao?
Câu 2: (3 đ)a) Tại sao ở nhiệt độ thường, Nitơ có tính trơ về mặt hóa học nhưng khi đun nóng lại hoạt động hóa học tăng?
b) Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình ion rút gọn cho các thí nghiệm sau:
1. Thêm từ từ đến dư dung dịch NH
3 vào dung dịch CuCl
2.
2. Thêm dung dịch Na
2CO
3 vào lần lượt các dung dịch FeCl
3, BaCl
2, Zn(NO
3)
2.
3. Thêm từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3.
Câu 3: (3 đ)a) Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau:
1. KNO
3 + S + C
2. CH
3-CH=CH
2 + dung dịch KMnO
4 
b) Trong phân tử, tương tác đẩy giữa electron tự do với electron liên kết làm giảm góc liên kết so với góc lai hóa, còn tương tác đẩy giữa hai electron liên kết lại có xu hướng làm tăng góc liên kết. Dựa trên cơ sở này, hãy giải thích:
1. Sự khác biệt về góc liên kết giữa H
2S (HSH = 92
0), H
2O (HOH=104
029
’), NH
3 (HNH=107
0).
2. Tại sao có sự khác biệt về góc liên kết trong các phân tử dưới đây:







S O O
Cl 103
0 Cl F 105
0 F Cl 111
0 Cl
Câu 4: (4 đ) - Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình (1) đựng Mg(ClO4)2 và bình (2) đựng 150ml Ca(OH)2 0,2M thì thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng bình (1) tăng 0,9 gam và khối lượng CuO giảm 1,92 gam. Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của benzen.
- Hoàn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ chế giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó.
- CH3-CH=CH2 (propilen) + HCl ®
- CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol s-butylic)

- C6H5CH3 + HNO3

Câu 5: (4 đ)1. a) Viết đồng phân cấu tạo các chất có cùng công thức phân tử C
3H
4Cl
2.
b) Cấu tạo nào có đồng phân hình học? Viết các cặp đồng phân hình học tương ứng và chỉ rõ dạng cis-, trans-.
2. Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO
3/NH
3, thì thấy có 3,4 AgNO
3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br
2 0,15 M.
- Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A
- Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.
Câu 6 : (3đ) 1. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH
4Cl 0,200 M với 75,0 ml dung dịch NaOH 0,100 M. Biết K
b (NH
3) = 1,8.10
-5.
2. TÝnh ®é tan cña CaF
2 trong dung dÞch HCl 10
-2M Cho K
HF = 6.10
-4 vµ T

= 4.10
-11 ------------------------Hết------------------------
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2006 - 2007 MÔN: HÓA HỌC LỚP 11 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu I(4 điểm)
- Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn 50,0 mL dung dịch NH4Cl 0,200 M với 75,0 mL dung dịch NaOH 0,100 M. Biết Kb (NH3) = 1,8.10-5.
- Phèn là muối sunfat kép của một cation hóa trị một (như K+ hay NH4+) và một cation hóa trị ba (như Al3+, Fe3+ hay Cr3+). Phèn sắt amoni có công thức (NH4)aFe(SO4)b.nH2O. Hòa tan 1,00 gam mẫu phèn sắt vào 100 cm3 H2O, rồi chia dung dịch thu được thành hai phần bằng nhau. Thêm dung dịch NaOH dư vào phần một và đun sôi dung dịch. Lượng NH3 thoát ra phản ứng vừa đủ với 10,37 cm3 dung dịch HCl 0,100 M. Dùng kẽm kim loại khử hết Fe3+ ở phần hai thành Fe2+. Để oxi hóa ion Fe2+ thành ion Fe3+ trở lại, cần 20,74 cm3 dung dịch KMnO4 0,0100 M trong môi trường axit.
- Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn và xác định các giá trị a, b, n.
- Tại sao các phèn khi tan trong nước đều tạo môi trường axit ?
ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
-
;  NH4Cl + NaOH ® NaCl + NH3 + H2O 0,08 0,06 0,06 0,06 0,06 0,02 0 0,06 Xét cân bằng : NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- 0,06 0,02 x x x 0,06–x 0,02+x x , gần đúng  Þ  | 0,50 1,00 |
- (a) Đặt số mol của phèn sắt (NH4)aFe(SO4)b.nH2O trong mỗi phần là x mol.
Phương trình phản ứng phần một : NH4+ + OH- ® NH3 + H2O ax - ax
Fe3+ + 3OH- ® Fe(OH)3 NH3 + H+ ® NH4+ ax ax Phương trình phản ứng phần hai : Zn + 2Fe3+ ® Zn2+ + 2Fe2+ x 0 x 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ ® 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O x x/5 | 10,25 |
Ta có :   Þ a = 1 Công thức của phèn được viết lại là NH4+Fe3+(SO42-)b.nH2O Þ b = 2 Từ M = 18 + 56 + 96.2 + 18n = Þ n = 12 Công thức của phèn sắt – amoni là NH4Fe(SO4)2.12H2O | |
(b) Phèn tan trong nước tạo môi trường axit vì các ion NH4+, Al3+, Fe3+ và Cr3+ đều những ion axit (các ion K+ có tính trung tính, còn SO42- có tính bazơ rất yếu). NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+ M3+ + H2O ⇄ M(OH)2+ + H+ | |
Câu II(4 điểm)
- Viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho các đơn chất As và Bi tác dụng với dung dịch HNO3 (giả thiết sản phẩm khử chỉ là khí NO).
- So sánh (có giải thích) tính tan trong nước, tính bazơ và tính khử của hai hợp chất với hidro là amoniac (NH3) và photphin (PH3).
- Một giai đoạn quan trọng trong quá trình tổng hợp axit nitric là oxi hóa NH3 trong không khí, có mặt Pt xúc tác.
- Xác định nhiệt phản ứng của phản ứng này, biết nhiệt hình thành các chất NH3 (k), NO (k) và H2O (k) lần lượt bằng – 46 kJ/mol; + 90 kJ/mol và - 242 kJ/mol.
- Trong công nghiệp, người ta đã sử dụng nhiệt độ và áp suất thế nào để quá trình này là tối ưu ? Tại sao ?
ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
- Phương trình phản ứng :
3As + 5HNO3 + 2H2O ® 3H3AsO4 + 5NO Bi + 4HNO3 ® Bi(NO3)3 + NO + 2H2O | 1,00 |
- Tính tan :
NH3 tan tốt hơn PH3 trong nước, do phân tử phân cực hơn và có khả năng tạo liên kết hidro với nước.  Tính bazơ : NH3 có tính bazơ mạnh hơn PH3, do liên kết N-H phân cực mạnh hơn liên kết P-H, làm cho nguyên tử N trong phân tử NH3 giàu electron hơn, dễ dàng nhận proton hơn (một nguyên nhân nữa giải thích cho điều này là ion NH4+ bền hơn PH4+). Tính khử : PH3 có tính khử mạnh hơn nhiều so với NH3, do nguyên tử P là một phi kim có độ âm điện nhỏ và phân tử PH3 kém bền hơn NH3. | |
- (a) 4NH3 (k) + 5O2 (k) ® 4NO (k) + 6H2O (k)
  | |
(b) Vì phản ứng là tỏa nhiệt, nên để tăng hiệu suất cần giảm nhiệt độ. Tuy nhiên nếu hạ nhiệt độ quá thấp sẽ làm giảm tốc độ phản ứng, nên thực tế phản ứng này được tiến hành ở 850-900oC và có xúc tác Pt. Vì phản ứng thuận là chiều làm tăng số phân tử khí, nên để tăng hiệu suất phản ứng cần giảm áp suất. Tuy nhiên, điều kiện áp suất gây tăng giá thành công nghệ sản xuất, nên ta chỉ dùng áp suất thường (1 atm). | |
Câu III(4 điểm)
- Dùng hình vẽ, mô tả thí nghiệm được tiến hành trong phòng thí nghiệm để xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ.
- Hoàn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ chế giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó.
- CH3-CH=CH2 (propilen) + HCl ®
- CH3-CH2-CH(OH)-CH3 (ancol s-butylic)

- C6H5CH3 + HNO3

- Dùng sơ đồ xen phủ obitan nguyên tử để mô tả các phân tử CH3-CH=C=CH-CH3 (phân tử A) và CH3-CH=C=C=CH-CH3 (phân tử B). Cho biết A, B có đồng phân hình học hay không ? Tại sao ?
ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
- Thí nghiệm xác định sự có mặt của các nguyên tố C và H có trong glucozơ :
 | 1,5 |
- Phản ứng và cơ chế phản ứng:
- Phản ứng :
 Cơ chế (cộng AE) :  Sản phẩm chính hình thành theo hướng tạo cacbocation trung gian bền vững hơn. Dễ thấy rằng cacbocation (X) bền hơn (Y) (do điện tích được giải tỏa nhiều hơn, với 6Hα), nên sản phẩm chính là isopropyl clorua. | 0,50 |
- Phản ứng :
 Cơ chế (tách E1) :  Sản phẩm chính được hình thành theo hướng tạo sản phẩm bền hơn. Ở đây, (X) bền hơn (Y) do có số nguyên tử Hα tham gia liên hợp, làm bền hóa liên kết π nhiều hơn. | 0,50 |
- Phản ứng :
 Cơ chế (thế SE2Ar) : HONO2 + H2SO4 ® HSO4- + H2O + +NO2  Phản ứng dịnh hướng thế vào vị trí meta-, do mật độ electron ở vị trí này trong phân tử toluen giàu hơn các vị trí ortho-, para-. Đồng thời phản ứng thế vào vị trí này tạo sự giải tỏa điện tích tốt nhất ở phức π. | 0,50 |
- Mô hình phân tử :
 Trong truờng hợp này, các nhóm thế không đồng phẳng, nên phân tử không xuất hiện hiện tượng đồng phân hình học.  Trong trường hợp này, các nhóm thế đồng phẳng, nên phân tử xuất hiện hiện tượng đồng phân hình học. | 1,00 |
Câu IV(4 điểm)
- Thổi 672 mL (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken và một ankin (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A trên làm mất màu vừa hết 200 mL dung dịch Br2 0,15 M.
- Xác định thành phần định tính và định lượng các chất trong A
- Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.
- Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0 2 M thì thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO giảm 3,2 gam, MA < 100. Oxi hóa mãnh liệt A, thu được hai hợp chất hữu cơ là CH3COOH và CH3COCOOH.
- Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
- Viết các dạng đồng phân hình học tương ứng của A.
- Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, thì tạo được những sản phẩm nào ? Giải thích.
ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
- (a) Nếu ankin có dạng RCºCH :
RCºCH + AgNO3 + NH3 ® RCºCAg + NH4NO3 Þ và  Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng  Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6, anken là C2H4. Từ phản ứng : C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ® C2Ag2 + 2NH4NO3 Þ n(C2H2) = 1/2n(AgNO3) = 0,01 mol Từ các phản ứng : C2H2 + 2Br2 ® C2H2Br4 C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 Þ n(C2H4) = 0,01 mol Þ n(C2H6) = 0,01 mol | 0,50 |
(b) Thổi hỗn hợp qua binh chứa dung dịch AgNO3/NH3 dư. Lọc tách kết tủa, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl dư thu được khí C2H2. C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 ® C2Ag2 + 2NH4NO3 C2Ag2 + 2HCl ® C2H2 + 2AgCl Khí ra khỏi bình chứa dung dịch AgNO3/NH3, thổi tiếp qua dung dịch nước brom dư. Chiết lấy sản phẩm và đun nóng với bột Zn (trong CH3COOH) thu được C2H4 : C2H4 + Br2 ® C2H4Br2 C2H4Br2 + Zn ® C2H4 + ZnBr2 Khí ra khỏi bình chứa dung dịch brom là khí C2H6 | 1,00 |
- (a) n(H2O) = 0,06 mol Þ n(H) = 0,12 mol
Từ các phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 ® Ca(HCO3)2 với và Þ n(CO2) bằng 0,02 mol hoặc 0,07 mol. n(O) tham gia phản ứng bằng  Vậy số mol O trong A bằng : n(O) = 0,02mol + 0,06 mol – 0,2 mol < 0 (loại) n(O) = 0,07mol + 0,06 mol – 0,2 mol = 0 mol Þ A là hidrocacbon có công thức đơn giản C7H12 Vì MA < 100, nên công thức phân tử của A chính là C7H12 ( ) Cấu tạo của A phù hợp với giả thiết là:  | 1,00 0,50 |
(b) Các dạng đồng phân hình học :  | 0,50 |
(c) Tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1:1 thì tạo được các sản phẩm :  | 0,50 |
Câu V( 4 điểm)
- Trình bày phương pháp phân biệt mỗi cặp chất dưới đây (mỗi trường hợp chỉ dùng một thuốc thử đơn giản, có viết phản ứng minh họa) :
- m-bromtoluen và benzylbromua
- phenylaxetilen và styren
- Từ benzen và các chất vô cơ, xúc tác cần thiết khác có đủ, viết các phương trình phản ứng hóa học điều chế :
- meta-clonitrobenzen
- ortho-clonitrobenzen
- axit meta-brombenzoic
- axit ortho-brombenzoic
- Hidrocacbon X có phân tử khối bằng 128, không làm nhạt màu dung dịch Br2. X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t) tạo các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit o-phtalic, o-C6H4(COOH)2.
- Xác định cấu tạo và gọi tên X, Y, Z.
- Viết phản ứng tạo ra sản phẩm chính, khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc (H2SO4 đặc xúc tác) và Br2 (xúc tác bột sắt). Biết ở mỗi phản ứng, tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng là 1:1.
ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
- Phân biệt các chất :
(a) Dùng AgNO3, benzyl bromua cho kết tủa vàng : C6H5CH2Br + AgNO3 + H2O ® C6H5CH2OH + AgBr + HNO3 (b) Dùng dung dịch AgNO3/NH3, phenylaxetilen cho kết tủa vàng xám : C6H5CºCH + AgNO3 + NH3 ® C6H5CºCAg + NH4NO3 | 1,00 |
- Điều chế :
  | 0,25 0,50 0,25 0,50 |
- (a) X (CxHy), có 12x + y = 128 (y
2x + 2) có hai nghiệm thích hợp là C10H8 và C9H20. Tuy nhiên, vì X tác dụng được với hidro, nên công thức đúng là C10H8 ( ). Vì X không làm nhạt màu nước brom nên cấu tạo thích hợp của X là naphtalen và phù hợp với giả thiết thì Y là tetralin và Z là decalin :  | 1,00 |
(b) Phản ứng :   | 0,50 |
------------------------Hết------------------------
Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn và bảng tính tan. UBND TỈNH QUẢNG TRỊ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 11 THPT Năm học: 2013 - 2014 Khóa thi ngày: 19/3/2014 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. (4,0 điểm) 1. Chỉ dùng một dung dịch làm thuốc thử, hãy lập sơ đồ để nhận biết 4 dung dịch riêng biệt chứa các chất sau: K
3PO
4, KCl, KNO
3, K
2S (không cần ghi phản ứng).
2. Có các dung dịch cùng nồng độ chứa các chất sau: Al
2(SO
4)
3, HNO
3, KNO
3, Na
2CO
3. Hãy cho biết dung dịch có pH nhỏ nhất và giải thích?
3.a) Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp các chất: N
2, HNO
3, H
3PO
4 trong phòng thí nghiệm và phân ure trong công nghiệp.
b) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
K
2SO
3 + KMnO
4 + KHSO
4
KMnO
4 + FeCl
2 + H
2SO
4 
Dung dịch chỉ chứa muối sunfat
4. Cho 2 muối Ag
2SO
4 và SrSO
4 vào nước cất và khuấy đều cho đến khi đạt được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ phòng. Xác định nồng độ ion Ag
+ và Sr
2+. Biết rằng ở nhiệt độ nghiên cứu

,

.
Câu 2. (4,0 điểm)1. Từ quặng photphorit, có thể điều chế được axit photphoric theo sơ đồ sau:
Quặng photphorit

P

P
2O
5 
H
3PO
4.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca
3(PO
4)
2 cần để điều chế 1 tấn dung dịch H
3PO
4 50%. Giả sử hiệu suất của mỗi giai đoạn đều đạt 90%.
2. Cho hỗn hợp A gồm FeS và FeCO
3 tác dụng với dung dịch HNO
3 đặc nóng dư, phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch A
1 chỉ chứa Fe(NO
3)
3, H
2SO
4 và HNO
3 dư; hỗn hợp B gồm 2 khí là X và Y có tỉ khối so với H
2 bằng 22,8.
Viết các phương trình phản ứng và tính phần trăm theo khối lượng mỗi muối trong A.
3. Khi cho cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO
3 đặc nóng dư và dung dịch H
2SO
4 loãng dư, phản ứng hoàn toàn thì thể tích khí NO
2 (sản phẩm khử duy nhất) thu được gấp 3 lần thể tích khí H
2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Xác định kim loại M.
4. Photgen là một chất khí độc được điều chế theo phản ứng: CO(k) + Cl
2(k)

COCl
2(k)
Số liệu thực nghiệm tại 20
oC về động học phản ứng này như sau:
Thí nghiệm | [CO]ban đầu (mol/lít) | [Cl2]ban đầu(mol/lít) | Tốc độ ban đầu(mol/lít.s) |
1 | 1,00 | 0,10 | 1,29.10-29 |
2 | 0,10 | 0,10 | 1,33.10-30 |
3 | 0,10 | 1,00 | 1,30.10-29 |
4 | 0,10 | 0,01 | 1,32.10-31 |
a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng.
b) Nếu [CO] ban đầu là 1,00 mol/lít và [Cl
2] ban đầu 0,10 mol/lít, thì sau thời gian bao lâu [Cl
2] còn lại 0,08 mol/lít.
Câu 3. (4,0 điểm)1. Cho hỗn hợp gồm CaCO
3, Fe
3O
4 và Al chia làm 2 phần. Phần 1 tác dụng với dung dịch HNO
3 loãng dư, tạo sản phẩm khử là NO duy nhất. Phần 2 tác dụng dung dịch NaOH dư thu được chất rắn. Chia đôi chất rắn, rồi cho tác dụng lần lượt với dung dịch H
2SO
4 loãng dư và CO dư, nung nóng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đồng kim loại vào dung dịch hỗn hợp NH
4NO
3 và H
2SO
4 loãng.
b) Sục khí NH
3 từ từ đến dư vào dung dịch ZnCl
2.
c) Cho dung dịch KHSO
4 đến dư vào dung dịch Ba(HCO
3)
2.
3. Hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe phản ứng vừa hết với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y cần dùng một lượng vừa đủ là 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO
3 dư vào dung dịch Z, phản ứng hoàn toàn, thu được 56,69 gam kết tủa. Tính phần trăm theo thể tích của khí clo trong hỗn hợp X.
Câu 4. (4,0 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon R, thu được tỉ lệ số mol H
2O và CO
2 tương ứng bằng 1,125.
a) Xác định công thức phân tử của R.
b) R
1 là đồng phân của R, khi tác dụng với Cl
2, điều kiện thích hợp, tỉ lệ mol 1:1 thì thu được một dẫn xuất mono clo duy nhất (R
2). Gọi tên R
1, R
2 và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất để phân biệt mỗi cặp chất dưới đây chứa trong các bình riêng biệt mất nhãn và viết các phương trình phản ứng xảy ra:
a) m-bromtoluen và benzyl bromua.
b) phenylaxetilen và stiren.
c) axetilen và propin.
d) CH
2=C(CH
3)–COOH và axit fomic.
3. Từ anđehit no đơn chức, mạch hở A có thể chuyển trực tiếp thành ancol B và axit D tương ứng, từ B và D điều chế este E.
a) Viết các phương trình phản ứng và tính tỉ số khối lượng mol phân tử của E và A.
b) Nếu đun nóng m gam E với lượng dư dung dịch KOH thì thu được m
1 gam muối kali, còn với lượng dư dung dịch Ca(OH)
2 sẽ cho m
2 gam muối canxi. Biết m
2<m<m
1.
Xác định công thức cấu tạo của A, B, D, E, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Oxi hóa một lượng ancol C bằng oxi, xúc tác, thu được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thu được 21,6 gam Ag.
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 2,24 lít khí.
Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ thu được 4,48 lít khí và 25,8 gam chất rắn khan.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H2SO4 đặc, ở 170oC được anken, các chất khí đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Xác định công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, A1, A2, A3, A4 trong các sơ đồ phản ứng sau (không ghi phản ứng):
a) A
B
C
D
CH2=C(CH3)–COOCH3

2. Hoàn thành các phương trình phản ứng:
a) |  | +KMnO4 | b) Glixerol +Cu(OH)2  |
c) Naphtalen + O2
d) Nitrobenzen + Cl2
3. Axit cacboxylic Y với mạch cacbon không phân nhánh, có công thức đơn giản nhất là CHO. Cứ 1 mol Y tác dụng hết với NaHCO3 giải phóng 2 mol CO2. Dùng P2O5 để loại nước ra khỏi Y ta thu được chất Z có cấu tạo mạch vòng. Nếu oxi hóa hơi benzen bằng oxi, xúc tác, thu được chất Z, CO2 và H2O. Hãy tìm công thức cấu tạo, gọi tên Y và viết các phản ứng xảy ra.
4. Hợp chất X (C10H16) có thể hấp thụ ba phân tử hyđro. Ozon phân X thu được axeton, anđehit fomic và 2-oxopentađial (O=HC–CO–CH2–CH2–CH=O).
a) Viết công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên.
b) Hyđrat hóa hoàn toàn 2,72 gam chất X rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với I2/NaOH thu được 15,76 gam kết tủa màu vàng. Dùng công thức cấu tạo của X viết các phương trình phản ứng (chỉ dùng các sản phẩm chính, hiệu suất coi như 100%).
Cho: H=1, O=16, Na=23, Mg=24, P=31, Cl=35,5; K=39, Ca=40, Fe=56, Ag=108, I=127.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ―――――― ĐỀ CHÍNH THỨC | KỲ THI CHỌN HSG LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2009 – 2010 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC Dành cho học sinh trường THPT không chuyên Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề. ———————————— |
Bài 1. Cho 20,80 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,30 gam kết tủa.
- Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion thu gọn?
- Tính V và số mol HNO3 cần dùng để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X ?
Bài 2. Cho 11,9 gam hỗn hợp Al và Zn tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và NaOH dư thu được 4,928 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Cho hỗn hợp khí qua bình đựng CuO dư, đun nóng sau phản ứng thấy khối lượng bình giảm 4 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng của hỗn hợp đầu
Bài 3. Thêm từ từ 17,85 ml dung dịch kẽm clorua 17% (d =1,12g/ml) vào 25 ml dung dịch kali cacbonat 3,0 mol/lít (d = 1,30 g/ml) tạo ra kết tủa cacbonat bazơ. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa, tính nồng độ % các chất trong nước lọc.
Bài 5. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ, ghi rõ điều kiện phản ứng ( nếu có)

Bài 6. Một hỗn hợp Y gồm Al và Fe. Cho 22 gam Y tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3M thu được V lít khí H2 (đktc).
a) Chứng minh rằng hỗn hợp Y không tan hết. Tính
(đktc).
b) Cho 22 gam Y tác dụng với clo dư thu được m1 gam muối. Nếu cho 22 gam Y tác dụng với Iot dư thu được m2 gam muối. Biết m2 – m1 = 139,3 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong 22 gam Y.
Bài 7. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch A thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51 gam. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M đã dùng.
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam chất hữu cơ X rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 37 gam đồng thời xuất hiện 78,8 gam kết tủa.
a) Xác định công thức phân tử của X. Biết khi làm bay hơi 10,4 gam X thu được thể tích khí bằng thể tích của 3 gam C2H6 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b) X có một đồng phân X1, biết rằng khi cho 3,12 gam X1 phản ứng vừa đủ với 96 gam dung dịch Br2 5% trong bóng tối. Nhưng 3,12 gam X tác dụng tối đa với 2,688 lít H2 (đktc) khi đun nóng có xúc tác Ni. Viết công thức cấu tạo và gọi tên X1
c) X có đồng phân X2 chứa các nguyên tử cacbon đồng nhất, khi tác dụng với Cl2 khi có chiếu sáng thu được một dẫn xuất mono clo duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của X2.
Bài 4. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc)vào dung dịch chứa a mol NaOH được dung dịch A. Biết rằng nếu cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Tính V (đktc) và số mol NaOH trong A.
TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11
MÔN: HÓA (LỚP 11)
(Thời gian 180 phút, không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 2 trang)
Câu 1:
a. Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron hoặc phương pháp ion electron:
1.
+
+
+
+……..
2.
+
+
…………..
3. Al +
+ NaOH +………
+……
4. Zn +
+ NaOH
…….
5.
+ KOH +
+
+…..+….
b. A được tạo thành từ cation
và anion
. Phân tử A được tạo thành từ 9 nguyên tử gồm 3 nguyên tố phi kim. Tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4, tổng số proton trong A là 42 và trong
chứa 2 nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính lien tiếp. Xác định công thức phân tử và gọi tên A.
Câu 2:
Chất X ở dạng tinh thể màu trắng có các tính chất hóa học sau:
- Đốt nóng X ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng.
- Hòa tan X vào nước được dung dịch A. Cho khí
đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu, khi tiếp tục cho
đi qua thì màu nâu mất đi thu được dung dich B. Thêm một ít dung dịch
vào dung dịch B sau đó thêm lượng dư
thấy có kết tủa vàng. - Hòa tan X vào nước, thêm một ít dung dịch
loãng và KI thấy xuất hiện màu nâu và màu nâu mất đi khi thêm dung dịch
vào .
Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn.
Câu 3:
Cho từ từ khí CO qua ống đựng 3,2 gam CuO nung nóng. Khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thấy tạo thành 1 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ cho vào cốc đựng 500 ml dung dịch
0,16 M thu đưuọc V1 lít khí NO và còn một phần kim loại chưa tan. Thêm tiếp vào cốc 760 ml dung dịch HCl nồng độ 2/3 mol/l sau khi phản ứng xong thu thêm V2 lít khí NO. Sau đó thêm tiếp 12 gam Mg vào dung dịch sau phản ứng thu được V3 lít hỗn hợp khí
và
, dung dịch muối clorua và hỗn hợp M của các kim loại.
- Tính các thể tích V1, V2, V3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn các thể tích khí đo ở đktc.
- Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M.
Câu 4:
Hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và 1 oxit của nó có khối lượng là 177,24 gam. Chia A thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: hòa tan trong dung dịch gồm HCl và
dư thu được 4,48 lit 
Phần 2: hòa tan trong dung dịch
dư thu được 4,48 lít khí không màu hóa nâu trong không khí và dung dịch B
Phần 3: đem đun nóng với chất khí CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì cho toàn bộ chất rắn hòa tan hết trong nước cường toan dư thì chỉ có 17,92 lít NO thoát ra. Các khí thoát ra ở đktc.
- Xác định công thức của kim loại và oxit.
- Nếu ở phần 2 cho thể tích dung dịch
là 1 lít và lượng
dư 10% so với lượng phản ứng vừa đủ với hỗn hợp kim loại và oxit. - Xác định nồng độ mol/l của
. - Dung dịch B có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Fe.
Câu 5:
Cho một hỗn hợp A gồm anken X, ankin Y và hidro. Dẫn A qua Ni, nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp B có thể tích bằng 70% thể tích hỗn hơp A và
= 4,5. Cũng một lượng A như trên qua dung dịch
/
dư thì thu được hỗn hợp C có thể tích bằng 90% thể tích A và lọc được 1.61 gam kết tủa.
- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của X, Y
- Tính thể tích hỗn hợp A.
Biết X, Y có cùng số nguyên tử cacbon.
Câu 6:
Các ankan hoặc anken A, B, C là những chất khí ở đktc. Hỗn hợp X chứa A, B, C trong đó có 2 chất có số mol bằn
g nhau. Trong một bình kín dung tích không đổi 11.2 lít đựng oxi ở
và 0,6 atm. Sau khi bơm m gam hỗn hợp X vào bình, áp suất trong bình đạt tới 0,88 atm và nhiệt độ bình lên tới 27,3
. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết hidrocacbon và giữ nhiệt độ bình ở 136,5
, áp suất trong bình lúc này là p. Cho các sản phẩm cháy lần lượt qua ống 1 đựng
( dư) và ống 2 đựng KOH rắn, dư thấy khối lượng ống 1 tăng 4,14 gam và ống 2 tăng 6,16 gam.
- Tính áp suất p.
- Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo chính xác của A, B, C biết rằng nếu lấy tất cả anken có trong 22,4
hỗn hợp X ở
, 2 atm đem trùng hợp thì không thể nào thu được quá 0,5 gam polime.
……………………………………………… HẾT………………………………………………
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH QUẢNG BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC | KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi : HÓA HỌC Khóa thi ngày 30 tháng 3 năm 2011 Thời gian làm bài: 180 phút |
Bài 1: (2,0 điểm)
1. Nªu hiÖn tîng vµ viÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra (nếu có) khi:
a. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vµo dung dÞch HCl 1M vµ đun nóng nhẹ.
b. Cho dung dÞch K2HPO3vµo dung dÞch NaOH.
c. Cho tõ tõ dung dÞch AlCl3 vµo dung dÞch NaOH cho ®Õn d vµ l¾c kĩ.
2. Không dùng thêm hoá chất nào khác, nêu phương pháp hoá học phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau bị mất nhãn: HCl, NaOH, Phenolphtalein, NaCl. Viết phương trình.
Bài 2: (2,25 điểm)
1. Dung dÞch A chøa CH3COOH 0,1M. Biết Ka của CH3COOH =1,75.10-5
a. TÝnh α cña axit vµ pH cña dung dÞch A.
b. Hoµ tan 4,1(g) CH3COONa vµo 500 ml dung dÞch A, tÝnh pH cña dung dÞch thu ®îc.
2. Dung dịch A gồm các chất tan AlCl3, FeCl2 và CuCl2 (CM mỗi chất 0,1M).
a. Dung dịch A có pH < 7, = 7 hay > 7? Giải thích ngắn gọn bằng phương trình hoá học ?
b. Cho H2S lội chậm qua dung dịch A cho đến bão hoà thì thu được kết tủa và dung dịch B. Hãy cho biết thành phần các chất trong kết tủa và trong dung dịch B.
c. Thêm dần NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết các phương trình phản ứng ion để giải thích.
Bài 3: (1,5 điểm)
Hoµ tan hoµn toµn 18,2 gam hçn hîp X gåm 2 kim lo¹i Al vµ Cu trong 100ml dung dÞch Y chøa H2SO4 CM vµ HNO3 2M ®un nãng t¹o ra dung dÞch Z vµ 8,96 lÝt (®ktc) hçn hîp T gåm NO vµ khÝ D kh«ng mµu. Hçn hîp T cã tû khèi so víi hidro = 23,5. TÝnh khèi lîng mçi kim lo¹i trong hçn hîp X vµ khối lîng mçi muèi trong dung dÞch Z.
Bài 4: (2,75 điểm)
1. a. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học, viết công thức lập thể của những đồng phân đó và gọi tên theo danh pháp thay thế:
CH3CH=C=CHCH3 ; CH3CH=CHCH=CHCH3 ; CH3CH= C = C= CHCH3 ;
b. So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của cặp chất sau: o-Xilen và p-Xilen. Giải thích ngắn gọn.
2. Xác định công thức cấu tạo các chất A, B, C, gọi tên A, C theo danh pháp thay thế. BiÕt r»ng trong A cã mC: mH lµ 21:2 ; tỉ khối hơi của A so với CH4 < 6 vµ MB – MA = 214
a. CxHy (A) + [Ag(NH3)2](OH) dư
B¯ + H2O + NH3
b. A + HCl
C (tØ lÖ 1: 4 t¹o s¶n phÈm chÝnh duy nhÊt)
c. C + Br2
2 s¶n phÈm thÕ mono
Bài 5: (1,5 điểm)
Cho mét Hi®rocacbon A t¸c dông víi H2 d (cã xóc t¸c vµ nhiÖt ®é thích hợp) th× thu ®îc s¶n phÈm B cã c«ng thøc ph©n tö C9H16. Cho A tác dụng với KMnO4 trong H2SO4 loãng thì thu được axit phtalic. Đốt cháy hoàn toàn 29 (g) chất A, sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng dung dịch giảm 108 gam.
a. X¸c ®Þnh c«ng thøc cÊu t¹o cña A vµ B.
b. ViÕt c¸c ph¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra khi cho B t¸c dông víi Cl2 (tû lÖ mol 1:1, askt), A t¸c dông víi dung dÞch KMnO4 ë ®iÒu kiÖn thêng.
............................ HÕt .............................
SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2011-2012 Khoá ngày 20 tháng 03 năm 2012
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 02 trang)
Câu 1. (4,00 điểm)
1. Các ion sau có đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch không? Giải thích?
a) HCO3-, K+, Cl-, NO3-, Na+, Al3+ f) Fe3+, Na+, K+, NO3-, Cl-, S2-
b) Al(OH)4-, K+, Li+, Na+, NH4+ g) MnO4-, SO42-, K+, Na+, NO3-, Cl-, H+
c) H+, Mg2+, Ca2+, Cl-, Fe2+, NO3- h) HCO3-, Mg2+, Ca2+, Na+, NO3-, NH4+, H+
d) Mg2+, Ca2+, K+, NH4+, NO3-, S2- i) Mg2+, Na+, K+, NO3-, SO42-, HCO3-, OH-
e) Ni2+, Cl-, SO42-, ClO4-, NH4+,OH- k) Fe2+, Li+, Na+, Ca2+, MnO4-, H+
2. Cho nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng ứng với bộ 4 số lượng tử sau:
n = 2; l = 1; m = -1; ms = -
. Hãy xác định vị trí của X trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
3. Có 5 hợp chất vô cơ A, B, C, D, E đều là hợp chất của photpho. Khi cho 5 hợp chất trên lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư đều thu được dung dịch có cùng chất là Na3PO4.
Hãy tìm công thức, gọi tên các chất trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2. (4,00 điểm)
1. Dung dịch A gồm FeCl3, AlCl3, NH4Cl, CuCl2 nồng độ đều xấp xỉ là 0,1M
a) Dung dịch A có môi trường axit, bazơ hay trung tính? Giải thích.
b) Sục H2S lội chậm vào A đến bão hòa được kết tủa B và dung dịch C. Cho biết các chất có trong B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch Y và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của
). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Hỏi cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
3.Trộn ba dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch Z. Lấy 300 ml dung dịch Z cho tác dụng với một dung dịch T gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M. Tính thể tích dung dịch T cần dùng để sau khi tác dụng với 300 ml dung dịch Z thu được dung dịch có pH = 2.
Câu 3. (4,00 điểm)
1. Hỗn hợp bột A gồm 3 kim loại Mg, Zn, Al. Khi hoà tan hết 7,5 gam A vào 1 lít dung dịch HNO3 thu được 1 lít dung dịch B và hỗn hợp khí D gồm NO và N2O (không có sản phẩm khử khác của
). Thu khí D vào bình dung tích 3,36 lít có chứa sẵn N2 ở 00C và 0,22 atm thì nhiệt độ trong bình tăng lên đến 270C, áp suất tăng lên đến 1,047 atm, khối lượng bình tăng thêm 3,72 gam. Nếu cho 7,5 gam A vào 1 lít dung dịch KOH 2M thì sau khi kết thúc phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 5,7 gam. Tính số mol mỗi kim loại trong A.
2. Hỗn hợp A1 gồm hai oxit kim loại XO, YO. Khi hòa tan 60 gam A1 vào 1 lít dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thì thu đuợc dung dịch B1. Phải dùng vừa hết 58,1 gam hỗn hợp muối (NH4)2CO3 và BaCO3 để tác dụng hết axit dư trong B1 thu được dung dịch D1. Khối lượng dung dich D1 nặng hơn dung dịch B1 là 12,8 gam.
a) Hãy tính % theo khối lượng mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp.
b) Điện phân D1 cho đến khi ở catot bắt đầu xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Khi đó có 16 gam kim loại bám vào catot và có 5,6 lít khí (đktc) thoát ra ở anot.
Gọi tên 2 oxit và tính % theo khối lượng của mỗi oxit trong A1.
Câu 4. (4,00 điểm)
1. Viết công thức cấu tạo của các đồng phân có công thức phân tử C5H10 và làm mất màu dung dịch Br2.
2. Hai chất hữu cơ A, B là đồng phân của nhau (chứa 3 nguyên tố C, H, O) và oxi chiếm 34,78 % theo khối lượng. Biết khi cho tác dụng với natri thì B không phản ứng, còn A phản ứng.
a) Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, B.
b) Từ C2H2, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ, hãy lập sơ đồ điều chế A, B.
3. Hoàn thành các phản ứng dưới đây. Xác định sản phẩm chính của mỗi phản ứng và dùng cơ chế để giải thích sự hình thành sản phẩm chính đó.
a) CH3-CH=CH2 + HCl ®
b) C6H5CH3 + HNO3 
c) CH3-CH2-CH(OH)-CH3 
Câu 5. (4,00 điểm)
1. Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH có H2SO4 đặc xúc tác ở toC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOOC2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOOC2H5. Tính giá trị của a.
2. Đun nóng 0,03 mol hỗn hợp X gồm hai ancol A và B với H2SO4 đậm đặc ở 1400C thì thu được 0,742 gam hỗn hợp ba ete. Tách lấy phần ancol chưa tham gia phản ứng (40% lượng ancol có khối lượng phân tử nhỏ và 60% lượng ancol có khối lượng phân tử lớn) và đun nóng với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 olefin không phải là đồng phân của nhau. Giả sử phản ứng tạo olefin xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử A, B; biết khối lượng phân tử của chúng khác nhau 28 đvC.
b) Tính giá trị của V.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Fe=56; Cu=64, Zn=65, Ba=137
(Thí sinh không được dùng bảng HTTH và bảng Tính tan)
..........................................HẾT..........................................
\
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
HÀ TĨNH NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang, gồm 6 câu)
Câu I: Nguyên tử của nguyên tố R ở trạng thái cơ bản có tổng số electron ở các phân lớp s là 7.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của R ở trạng thái cơ bản, xác định tên nguyên tố R.
b. Với R có phân lớp 3d đã bão hoà, hoà tan hoàn toàn m gam một oxit của R trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư sinh ra 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Toàn bộ lượng khí SO2 trên phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch KMnO4 thu được dung dịch T (coi thể tích dung dịch không thay đổi).
- Viết các phương trình hoá học, tính m và tính nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 đã dùng.
- Tính pH của dung dịch T (bỏ qua sự thủy phân của các muối).
Biết axit H2SO4 có Ka1 =+∞; Ka2 = 10-2.
Câu II:
1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết:
=10-10,95 và
= 10-4,75.
2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
a. 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00
b. 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH
= 11,00
c. 10ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 10ml dung dịch axit fomic (HCOOH) có pH=3,00.
Biết Ka của CH3COOH và HCOOH lần lượt là 10-4,76 và 10-3,75 (Khi tính lấy tới chữ số thứ 2 sau dấu phẩy ở kết quả cuối cùng).
Câu III:
1. Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml (đo ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỉ khối của B so với oxi bằng 0,716 lần tỉ khối của CO2 so với nitơ. Làm khan A một cách cẩn thận thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn E. Tính khối lượng D và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al phản ứng với 60 ml dung dịch NaOH 2M được 2,688 lít hiđro. Thêm tiếp vào bình sau phản ứng 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi ngừng thoát khí, được hỗn hợp khí B, lọc tách được cặn C (không chứa hợp chất của Al). Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư được 10 gam kết tủa. Cho C phản ứng hết với HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một khí duy nhất. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong A, tính m, biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu IV:
Đốt cháy hoàn toàn 0,047 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon mạch hở rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,0555M được kết tủa và dung dịch M. Lượng dung dịch M nặng hơn dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 3,108 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch M thấy có kết tủa lần 2 xuất hiện. Tổng khối lượng kết tủa hai lần là 20,95 gam. Cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch Br2 0,09M. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các hiđrocacbon biết có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử khối các chất trong X đều bé hơn 100 và lượng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3 được 3,18 gam 1 kết tủa.
Câu V:
1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H10 tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1 khi có chất xúc tác. Cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, đun nóng thu được HOOC(CH2)4COOH.
a. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên X và viết phương trình phản ứng
b. Viết phương trình phản ứng oxi hoá X bằng dung dịch KMnO4 trong nước
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đồng phân A, B, C. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 5,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên 5,08 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 24,305 gam.
a. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon
b. Xác định công thức cấu tạo A, B, C biết:
- Cả 3 chất đều không làm mất màu dung dịch brom.
- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 thì A và B đều cho cùng sản phẩm C9H6O6 còn C cho sản phẩm C8H6O4.
- Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn chất B, C mỗi chất cho 2 sản phẩm monobrom
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Câu VI:
1. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 (khí)
2NO2 (khí) (1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (0oC) | 35 | 45 |
(g) | 72,450 | 66,800 |
(
là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a. Tính độ phân ly a của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
c. Cho biết (1) là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt. Giải thích?
(Khi tính lấy tới chữ số thứ 3 sau dấu phẩy).
2. Có các phân tử XH3
a. Hãy cho biết dạng hình học của các phân tử PH3 và AsH3.
b. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích.
c. Những phân tử nào sau đây có phân tử phân cực ? Giải thích ngắn gọn
BF3, NH3, SO3, PF3.
Cho biết ZP = 15, ZAs = 33, ZO = 8, ZF = 9, ZB = 5, ZN = 7, ZS = 16.
------------------ HẾT-----------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu (kể cả bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ..................................................................Số báo danh...........................
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 11 ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC (Dành cho học sinh THPT) (Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề) |
Câu 1 (1,0 điểm). Trong mỗi chén sứ A, B, C đựng một muối nitrat. Trong đó B, C là muối nitrat của kim loại hóa trị 2. Nung các chén sứ ở nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm nguội người ta thấy:
- Trong chén A không còn dấu vết gì.
- Cho dung dịch HCl vào chén B thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu ngoài không khí.
- Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ.
Xác định các chất A, B, C và viết phương trình minh họa.
Câu 2 (1,5 điểm). Hoà tan hoàn toàn 0,775g đơn chất A trong dung dịch HNO3 đặc thu được một hỗn hợp X gồm hai khí (tồn tại trong điều kiện thích hợp) có khối lượng là 5,75g và một dung dịch gồm 2 axit có oxi với hàm lượng oxi lớn nhất. Để trung hoà hai axit này cần dùng vừa hết 0,1 mol NaOH.
1. Xác định thành phần % theo số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X. Biết d(X/H2)= 38,3.
2. Xác định đơn chất A.
3. Tính tỷ lệ số mol 2 axit có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3 (2,0 điểm).
1. Hỗn hợp A gồm ba ankin M, N, P có tổng số mol là 0,05 mol, số nguyên tử các bon trong mỗi chất đều lớn hơn 2. Cho 0,05 mol A tác dụng với dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 thấy dùng hết 250 ml và thu được 4,55g kết tủa. Nếu đốt cháy 0,05 mol A thì thu được 0,13 mol H2O. Xác định công thức cấu tạo của M, N, P. Biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.
2. Cho các hydrocacbon mạch hở A, B, X, Y đều có tỷ khối hơi so với H2 bằng 28. Hãy xác định công thức cấu tạo và tên gọi của A, B, X, Y? Biết:
- Cho A, B tác dụng với Br2/CCl4 đều cho cùng một sản phẩm hưu cơ.
- Cho X tác dụng với axit HBr cho 2 sản phẩm hữu cơ.
- Cho Y cho phản ứng H2 (xúc tác Ni, nung nóng) thu được một ankan có mạch phân nhánh.
Câu 4 (1,5 điểm)
1. Hãy nhận biết các chất khí riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học:: Xiclopropan, propan, propen.
2. Cho hỗn hợp A gồm 3 hydrocacbon X, Y, Z thuộc 3 dãy đồng đẳng khác nhau và hỗn hợp B gồm O2 và O3. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,5 : 3,2 rồi đốt cháy hoàn toàn thu được hỗn hợp chỉ gồm CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích là 1,3 : 1,2. Tính d(A/H2)? Biết d(B/H2) = 19.
Câu 5 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau.
1) Ba(H2PO3)2 + NaOH
C + D + E
2) Al + NO3- + OH- + H2O
F + G
3) FeCl3 + K2CO3 + H2O
H + I + K
4) CuO + NH4Cl
M + N + L + H2O
Câu 6 (2,0 điểm). Cho dung dịch X : K+, NH4+, CO32-, SO42-. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau.
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nóng thấy tách ra 6,45 gam kết tủa và thoát ra 672 ml (đktc) khí. Cho phần 2 tác dụng với axit HNO3 dư thì thấy có 336 ml (đktc) khí bay ra.
1. Tính tổng lượng muối tan trong dung dịch X.
2. Sục 224ml (đktc) khí SO2 vào một nửa dung dịch X ở trên thì thu được dung dịch Y. Trộn Y với dung dịch BaCl2 dư sẽ tách ra bao nhiêu gam kết tủa ?
Câu 7 (1,0 điểm). Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch A, cô cạn dung dịch A thu được 22,34 gam chất rắn khan B (B không chứa muối amoni).
1. Tính số mol HNO3 đã phản ứng và thể tích khí NO (đktc) thu được.
2. Nhiệt phân hoàn toàn B thu được bao nhiêu gam chất rắn.
SỞ GD-ĐT TỈNH BR-VT Trường THPT Xuyên Mộc ĐỀ CHÍNH THỨC | KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH KHỐI 11 THPT Ngày 17 – 02 – 2014 Môn: Hóa Học Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 1:
1. Tính pH của dung dịch HA 0,1M (Ka = 10-3.75) . Tính pH của dung dịch X được tạo thành khi trộn 200ml dung dịch HA 0,1M với 200ml dung dịch KOH 0.05M.
2. Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,100 M. Hằng số axit của H2S: K1 = 1,0 x 10-7 và K2 = 1,3 x 10-13.
a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,100 M khi điều chỉnh pH = 2,0.
b) Một dung dịch A chứa các cation Mn2+, Co2+, và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hoà tan H2S vào A đến bão hoà và điều chỉnh pH = 2,0 thì ion nào tạo kết tủa.
Cho: TMnS = 2,5 x 10-10 ; TCoS = 4,0 x 10 – 21 ; TAg2S = 6,3 x 10-50
Câu 2: Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch riêng biệt:
NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phản ứng minh họa dưới dạng ion thu gọn.
Câu 3: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
.
Cho biết các chất trên đều chứa photpho và có 3 phản ứng oxi hóa khử.
Câu 4: Cho m gam hỗn hợp bột Al, Fe, Cu vào V(lít) dung dịch HNO3 2M thu được 1,568lít NO (đkc) . Cho từ từ dung dịch HCl vừa đủ vào hỗn hợp sau phản ứng đến khi không còn khí thoát ra, thì thu được thêm 0,672 lít NO (đktc) và dung dịch A.(trong tất cả quá trình NO là sản phẫm khử duy nhất). Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau:
* Phần 1: cho tác dụng với lượng dư dung dịch NH3, thu được 3,41 gam kết tủa B.
* Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng kết thúc lấy kết tủa đem nung tới khối lượng không đổi thu được 2,0 gam chất rắn.
Tính m, V
Câu 5: Thổi 672 ml (đktc) hỗn hợp khí A gồm một ankan X, một anken Yvà một ankin Z (đều có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau) qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thì thấy có 3,4 gam AgNO3 đã tham gia phản ứng. Cũng lượng hỗn hợp khí A như trên làm mất màu vừa hết 200 ml dung dịch Br2 0,15 M.
a. Xác định CTPT của các chất trong hỗn hợp A.
b. Đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A.
c. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon đồng phân A, B, C. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 5,75 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng lên 5,08 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 24,305 gam.
a. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon
b. Xác định công thức cấu tạo A, B, C biết:
- Cả 3 chất đều không làm mất màu dung dịch brom.
- Khi đun nóng với dung dịch KMnO4 loãng trong H2SO4 thì A và B đều cho cùng sản phẩm C9H6O6 còn C cho sản phẩm C8H6O4.
- Khi đun nóng với brom có mặt bột sắt A chỉ cho một sản phẩm monobrom. Còn chất B, C mỗi chất cho 2 sản phẩm monobrom
(không cần viết phương trình hóa học )\
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT YÊN THÀNH 2 | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 11 Năm học: 2012-2013 MÔN: HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Cho : Ba =137, N=14, H=1, C=12, Cu=64, S=32, O =16, Fe =56 , Cl=35,5
Câu 1:(2,0 điểm).
Trong mỗi chén sứ A,B,C đựng một muối nitrat. Trong đó B,C là muối nitrat của kim loại hoá trị 2. Nung các chén sứ ở nhiệt độ cao ngoài không khí tới phản ứng hoàn toàn, sau đó làm nguội người ta thấy:
- Trong chén A không còn dấu vết gì.
- Cho dung dịch HCl vào chén B thấy thoát ra một khí không màu, hoá nâu ngoài không khí.
- Trong chén C còn lại chất rắn màu nâu đỏ.
Xác định các chất A, B, C và viết phưong trình minh hoạ.
Câu 2:(2,0 điểm).
Xác định các chất ứng với các kí hiệu và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.
A + B + H2O
có kết tủa và có khí thoát ra
C + B + H2O
có kết tủa trắng keo
D + B + H2O
có kết tủa và khí
A + E
có kết tủa
E + B
có kết tủa
D + Cu(NO3)2
có kết tủa ( màu đen)
Với A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau.
Câu 3:(2,0 điểm). §Ó nhËn biªt c¸c dun dịch sau mÊt nh·n 1 thuốc thử : Na2SO4 , Na2CO3 , BaCl2 , NaNO3 , NH4NO3
Câu 4:(2,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch X chứa hỗn hợp H2SO4 x M và HCl 0,1 M tác dụng với 300 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp Ba(OH)2 y M và KOH 0,05M thu được 2,33 gam kết tủa và dung dịch Z có PH = 12. Tính giá trị của x và y?
Câu 5:(2,0 điểm). Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính giá trị của a ?
Câu 6:(2,0 điểm). Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa t mol HNO3 thu được 31,36 lít khí NO2 (ở ĐKTC và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y.Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO.Tính giá trị t?
Câu 7:(2,0 điểm). Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Cô cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 8:(2,0 điểm). Hòa 10,24 gam Cu bằng 200 ml HNO3 3M được dung dịch A. Thêm 400 ml dd NaOH 1M vào A. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi được 26,44 gam chất rắn. Tính số mol HNO3 đã phản ứng với Cu ?
Câu 9:(2,0 điểm). Hãy nhận biết các chất khí riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: Xiclopropan, Propan, Propen.
Câu 10:(2,0 điểm). Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, Tính khối lượng brom tham gia phản ứng ?
</m<m
Tải về
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 871.00 KB )