SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT NGHÈN - HÀ TĨNH | ĐỀ KIỂM TRA KHỐI 11 – NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN LỊCH SỬ Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 33 câu) |
 |
(Đề có 4 trang) |
|  |
 |
| | |
Câu 1: Xác định nội dung
không phải là bài học bảo vệ hòa bình từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Cần phải loại bỏ các cuộc chiến tranh phi nghĩa .
B. Phải chung tay bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Lên án chính sách gây chiến và chính sách xâm lược.
D. Phải chia đều thị trường cho các nước đế quốc .
Câu 2: Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân Phiệt là đặc điểm của đế quốc nào?
A. Đức.
B. Anh.
C. Nhật.
D. Pháp.
Câu 3: Kết cục ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Gây ra những mâu thuẫn trong phe đế quốc.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi.
C. Bị thiệt hại nặng nề về sức người sức của.
D. Gây đau thương chết chóc cho nhân loại.
Câu 4: Các đế quốc già có đặc điểm gì?
A. Có sức mạnh về kinh tế cao.
B. Hệ thống thuộc địa rộng lớn.
C. Sực mạnh quân sự hùng hậu.
D. Lịch sử phát triển lâu đời.
Câu 5: Cuối thế kỉ XIX, quốc gia nào ở Đông Nam Á không bị trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
A. Xiêm.
B. Bru nây.
C. Lào
D. Mã lai.
Câu 6: Nội dung nào được đánh giá là nhân tố “chìa khóa” của công cuộc hiện đại hóa Nhật Bản trong Cải cách Minh Trị?
A. Quân sự.
B. Kinh tế.
C. Chính trị.
D. Giáo dục.
Câu 7: Sự kiện nào đã đánh dấu Căm-pu-chia trở thành thuộc địa của Pháp ?
A. Pháp gạt bỏ ảnh hưởng của Xiêm ra khỏi Campuchia.
B. Vua Nô-rô-đôm kí với thực dân pháp Hiệp ước 1884.
C. Các giáo sĩ Phương Tây xâm nhập vào Căm-pu-chia.
D. Pháp gây áp lực buộc Nô-rô-đôm chấp nhận bảo hộ.
Câu 8: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?
A. Chính trị, văn hóa - giáo dục và ngoại giao.
B. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục.
C. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.
D. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao.
Câu 9: Ý nào
không phải là nguyên nhân làm cho Cải cách ở Trung Quốc 1898 thất bại ?
A. Lực lượng của phái duy tân còn yếu.
B. Bị thế lực phong kiến bảo thủ cản trở.
C. Nội dung cải cách không phù hợp .
D. Thiếu cơ sở sâu xa trong quần chúng
Câu 10: “Thần đồng âm nhạc phát sáng” là đánh giá về ai?
A. Trai-cốp-x ki.
B. Mô- da.
C. Rem –Bran.
D. Bet –tô-ven.
Câu 11: Thắng lợi to lớn nhất của nhân dân Mĩ la tinh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu qua 2 thập niên đầu thế kỉ XIX là gì ?
A. Cuộc đấu tranh giải phóng diễn ra quyết liệt.
B. Các quốc gia độc lập lần lượt hình thành.
C. Chỉ còn một vài vùng nhỏ đang là thuộc địa.
D. Nước cộng hòa da đen Hai –ti thành lập.
Câu 12: Chiến tranh thế giới thứ nhất đến 1916 đã tác động như thế nào đến cách mạng Châu Âu?
A. 6 triệu người chết, hơn 10 triệu người bị thương.
B. Xuất hiện tình thế cách mạng ở một số nước.
C. Phong trào đấu tranh của nông dân phát triển.
D. Làm cho nền kinh tế châu Âu kiệt quệ.
Câu 13: Tính chất của cách mạng Tân Hơi 1911 là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. Dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Dân chủ tư sản triệt để, điển hình.
D. Dân chủ tư sản không triệt để.
Câu 14: Nước cộng hòa nào đã được thành lập đầu tiên ở khu vực Mĩ –La- tinh?
A. Ha-i – ti.
B. B-ra-zin.
C. Mê-hi-cô.
D. Ác-hen-ti-na.
Câu 15: Chủ trương của phái Cấp tiến do Ti-lắc cầm đầu là gì?
A. Lật đổ ách thống trị của Anh xây dựng quốc gia độc lập dân chủ.
B. Tham gia các Hội đồng tự trị, phát triển kĩ nghệ, cải cách giáo dục.
C. Phản đối phương pháp đấu tranh bằng bạo lực, yêu cầu cải cách.
D. Dùng phương pháp ôn hòa đòi thực dân Anh thực hiện cải cách.
Câu 16: Nguyên nhân chính để cuộc cải cách ở Nhật Bản và ở Xiêm thành công là gì?
A. Đáp ứng được yêu cầu trong nước, phù hợp với xu thế .
B. Được sự ủng hộ của các tầng lớp trong xã hội.
C. Tính đúng đắn của những nội dung cải cách.
D. Đất nước Nhật bản và Xiêm chưa mất độc lập.
Câu 17: Đặc điểm nổi bật nhất trong giai đoạn hai của Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Từ đầu, Hiệp ước đã nắm quyền chủ động.
B. Hai bên ở trong thế cầm cự trên cả 2 mặt trận.
C. Hai bên cầm cự, ưu thế nghiêng về phe Hiệp ước.
D. Phe Hiệp ước từng bước chiếm ưu thế.
Câu 18: Tình hình Nhật Bản đến giữa thế kỉ XIX có gì nổi bật?
A. Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
B. Lâm vào tình trạng hủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Thiên Hoàng Minh Trị đã tiến hành cải cách toàn diện.
D. Phong trào chống Sô gun đã làm sụp đổ chế độ mạc Phủ.
Câu 19: Đâu là hạn chế của Cách mạng Tân Hợi 1911 xuất phát từ đường lối của Trung Quốc Đồng Minh hội?
A. Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Các thế lực phong kiến quân phiệt lên nắm quyền.
C. Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
D. Đã không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến.
Câu 20: Thành phần của Trung Quốc đồng minh hội?
A. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ thân sĩ có tinh thần yêu nước.
B. Trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
C. Tôn Trung Sơn và trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ và công nhân.
D. Địa chủ thân sĩ bất bình với nhà Thanh, tư sản, tiểu tư sản, vô sản.
Câu 21: Đâu là nét khác biệt của cao trào cách mạng 1905-1908, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ so với những phong trào đấu tranh trước đó?
A. Do giai cấp tư sản Ấn Độ lãnh đạo.
B. Anh phải thu hồi đạo luật Bengan.
C. Mục tiêu đấu tranh độc lập và dân chủ.
D. Công nhân Ấn Độ đã tích cực tham gia
.Câu 22: Bài học kinh nghiệm được rút ra từ từ chính sách ngoại giao của Xiêm cuối XIX đầu XX là gì?
A. Đường lối đối ngoại phải mềm dẻo, linh hoạt.
B. Ký các điều ước bất bình đẳng để “mở cửa”.
C. Bế quan tỏa cảng đối với các nước phương Tây.
D. Đưa ra những chính sách cải cách kinh tế hợp lí.
Câu 23: Mĩ tham gia chiến tranh đứng về phe Hiệp ước nhằm mục đích gì?
A. Phe Hiệp ước chiếm ưu thế, nắm quyền chủ động.
B. Kết thúc chiến tranh, ngăn cách mạng thế giới.
C. Bán vũ khí cho cả 2 bên tham chiến để kiếm lời.
D. Nga rút ra khỏi chiến tranh, phe Hiệp ước suy yếu.
Câu 24: Đâu
không phải là hoàn cảnh chung của các nước Châu Á thế kỉ XIX – đầu XX?
A. Hầu hết các nước bị biến thành thuộc địa và phụ thuộc.
B. Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
C. Bị chủ nghĩa thực dân phương Tây: Âu – Mĩ xâm lược.
D. Các nước đều tiến hành cải cách theo tư bản chủ nghĩa.
Câu 25: Cuộc khởi nghĩa nào của nhân dân Campuchia được đánh giá là biểu tượng về liên minh chiếnn đấu của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia?
A. Pha-ca-đuốc.
B. Pu-côm-bô.
C. Si-vô-tha.
D. A-cha-Xoa.
Câu 26: Nhà văn cổ điển Pháp, nhà ngụ ngôn, những sáng tác của ông có tác dụng giáo dục đối với mọi lứa tuổi, mọi thời đại là ai?
A. La Phông-ten.
B. Vích-to Huy-gô.
C. Coóc-nây.
D. Mô-li-e.
Câu 27: Ngòi nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa.
B. Sự hình thành hai khối quân sự đối lập.
C. Sự phát triển không đều của các nước tư bản.
D. Thái tử Áo- Hung bị người Xéc bi ám sát.
Câu 28: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Chiến tranh về vến đề thuộc địa.
B. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
C. Cuộc chiến tranh cách mạng.
D. Chiến tranh đế quốc lớn nhất.
Câu 29: Những nước đế quốc nào được coi là đế quốc già?
A. Đức, Mỹ.
B. Nhật Bản.
C. I-ta-li-a.
D. Anh, Pháp.
Câu 30: Đến đầu XX, ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự nào?
A. Liên minh, Phát xít.
B. Liên minh, Hiệp ước.
C. Đồng minh, Hiệp ước.
D. Cấp tiến, Ôn hòa.
Câu 31: Tác dụng của những thành tựu rực rỡ về văn học nghệ thuật buổi đầu thời kì cận đại là
A. Phản ánh đầy đủ hiện thực xã hội.
B. Tố cáo tội ác của thực dân xâm lược.
C. Làm giàu kho tàng văn hóa nhân loại.
D. Hình thành quan điểm con người tư sản.
Câu 32: Nổi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân Châu Phi chống thực dân Châu Âu là của nước nào?
A. Ai - Cập.
B. Xu – đăng.
C. An – giê- ri.
D. Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Truyền thống quân phiệt của CNĐQ Đức.
B. Quy luật phát triển không đều của CNĐQ.
C. Mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa.
D. Thái tử Áo – Hung bị người Xéc bi ám sát.
------ HẾT ------
Tải về
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 381.50 KB )