Nội dung 1. Tình hình Việt Nam trong khai thác thuộc địa lần thứ hai | ||
Thế giới tác động | Khai thác thuộc địa 2 | Chuyền biến kinh tế- Xã hội |
Thái độ chính trị, khả năng cách mạng: | ||
Nội dung 2. Phong trào dân tộc dân chủ công khai 1919-1925 | Nội dung 3. Phong trào dân tộc dân 1925-1930 |
Nội dung | 1930-1931 | 1936-1939 | 1939-1945 |
Hoàn cảnh | |||
Kẻ thù | |||
Chủ trương | |||
Mục tiêu | |||
Mặt trận | |||
Lực lượng | |||
Phương pháp | |||
Địa bàn | |||
Sự kiện tiêu biểu | |||
Tính chất | |||
Ý nghĩa |
TT | Chiến thắng | Ý nghĩa | Lưu ý |
1 | Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16( 19/12/1946-12/2/1947) => Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh | - Bước đầu làm phá sản âm mưu đánh nhanh của thực dân Pháp - Chặn đứng kế hoạch đánh nhanh của thực dân Pháp - Tiêu hao sinh lực địch, giam chân địch trong thành phố. -Tạo điều kiện cả nước đi vào kháng chiến lâu dài( Lớn nhất). | - Chiến dịch chủ động tiến công đô thị. - Mở đầu kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp |
2 | Việt Bắc thu đông 1947=> “Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” | - Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh của Pháp( Lớn nhất) - Đưa kháng chiến sang giai đoạn mới, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài => kế hoạch Bôlae thất bại | - Phản công quy mô lớn - Du kích chiến là chính, bẽ gãy 2 gọng kìm trên sông và trên bộ |
3 | Trung Quốc và các nước XHCN công nhận và đặt ngoại giao với Việt Nam 1950 | - Việt Nam thoát thế bị bao vây cô lập. - Cách mạng nối liền với thế giới dân chủ, tranh thủ sự ủng hộ. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kháng chiến. - Uy tín của Chính phủ ta được nâng cao trên trường quốc tế. | - 18/1/1950 Trung Quốc -> 30/1/1950 Liên xô và các nước Đông Âu công nhận và đặt quan hệ ngoại giao |
4 | Biên Giới thu đông 1950=> Phương châm “Tất cả cho chiến dịch toàn thắng” - Ta mở chiến dịch trong thế phòng ngự | - Đường liên lạc của ta với các nước XHCN được khai thông-> phá âm mưu cô lập của Pháp, phá sản k/h Rơve. - Bộ đội ta trưởng thành. - Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ(Lớn nhất) - Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến- Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. | - Chiến dịch chủ động tiến công công quy mô lớn đầu tiên thắng lợi - Đánh điểm diệt việt - Điển hình đánh công kiên |
6 | Cuộc tiến công chiến lược Đông –Xuân 1953-1954=> Đánh hướng quan trọng, địch yếu. | - Bước đầu làm phá sản kế hoạch NaVa - Buộc Pháp bị động phân tán thành 5 nới tập trung quân( ĐBBB, Điên Biên Phủ, Xênô, Luông Phabăng, Plâycu => Chuyến trung tâm kế hoạch từ ĐBBB lên Điện Biên Phủ( 3/12/1953) | - Chủ động tiến công chiến lược - Mục tiêu chính là tiêu diệt địch - Mục tiêu chiến lược phân tán địch |
7 | Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 => Phương châm “ Tất cả cho tiền tuyến. Tất cả để đánh thắng” “ Cột mốc vàng” | + Trong nước: - Đập tan hoàn toàn kế hoạch NaVa - Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp. - Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương( Lớn nhất). - Tạo cơ sở thực lực quân sự cho đấu tranh ngoại giao kết thúc kháng chiến. + Thế giới: - Làm rung chuyển hệ thống thuộc địa Pháp ở Bắc Phi - Mở đầu sự sụp đổ của CNTD cũ trên phạm vi toàn thế giới | - Tiến công vào tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương. - Trận quyết chiến chiến lược. - Đánh chắc tiến chắc - Vai trò quyết định để kết thúc kháng chiến( Quân sự). |
8 | Hiệp định Giơ ne vơ 21/7/1954 | - Văn bản pháp lí quốc tế dầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương, được các cường quốc , các nước tham dự Hội Nghị cam kết tôn trọng( Lớn nhất). - Đánh dấu thắng lợi của kháng chiến chống Pháp. - Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược và rút quân.Kết thúc kháng chiến chống Pháp, ách thống trị của Pháp ở Việt Nam. - Miền Bắc được giải phóng tạo cơ sở để giải phóng miền Nam. - Làm Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược. | - Thắng lợi chưa trọn vẹn - Chỉ mới giải phóng miền Bắc. - Điều khoản chưa chặt chẽ: “Trách nhiệm thuộc người kí và kế nhiệm”, Mĩ lợi dụng xâm lược Việt Nam - Mặt trận ngoại giao- giải pháp chính trị kết thúc kháng chiến |
Tiêu chí | Hiệp định Giơ e vơ | Hiệp định Pa ri | ||
Hoàn cảnh | Giống | - Ta liên tiếp giành được những thắng lợi về quân sự, tạo nên thế áp đảo buộc thù phải chấp nhận đàm phán, kí hiệp định. | ||
Khác | - Kí khi Pháp thất bại hoàn toàn trong chiến dịch Điện Biên Phủ - Ta kí buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương | - Kí khi Mĩ mới thất bại trong Việt Nam hóa và Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2. -Ta kí để buộc Mĩ rút quân ta tự quyết định tương lai chính trị | ||
Nội dung | Giống | - Kẻ thù phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước ta. - Ngừng bắn để giải giải quyết các vấn đề khác bằng hòa bình. - Đều đặt vấn đề thống nhất đất nước qua thương lượng không có can thiệp nước ngoài. Kẻ thù đều phải rút quân | ||
Khác | - Các bên tham dự cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản 3 nước Đông Dương. - Tập kết chuyển quân chuyển giao khu vực. - Quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Nam Bắc. Sau đó quân Pháp rút về nước. - Trách nhiệm thi hành thuộc người kí và kế nhiệm | - Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam - Hai bên tiên shanhf trao trả tù binh và dân thường bị bắt - Các bên công nhận thực tế miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị. - Mĩ cam kết trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh | ||
Ý nghĩa | Giống | - Pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam - Kết quả đấu tranh thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân dân ta. - Chưa trọn vẹn vì còn phải tiếp tục đấu tranh chống kẻ thù. | ||
Khác | - Đánh dấu thắng lợi kháng chiến chống Pháp, miền Bắc giải phóng. - Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược rút hết quân đội về nước. - So sánh lực lượng ở miền Nam không có lợi cho cách mạng miền Nam | - Thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng miền Nam. - Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ nhưng chưa chấp nhận việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam, tiếp tục viện trợ cho Ngụy tiếp tục chiến tranh. - So sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam | ||
Chủ đề | Nội dung kiến thức cơ bản |
Vai trò Nguyễn Ái Quốc | 1. Lớn nhất đầu tiên là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối cách mạng; 2. Chuẩn bị chính trị, tư tưởng tổ, chức và thành lập Đảng cộng sản Việt Nam; 3. Soạn thảo Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo 2/1930 chấm dứt khủng hoảng đường lối cách mạng; 4. Cầu nối cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới thế giới; 5. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng cách mạng 1939-1945.6.Vai trò với cách mạng tháng 8/1945 : Xác định đúng đường giải phóng dân tộc và chủ trương khởi nghĩa vũ trang, Sáng lập mặt trận Việt Minh chuẩn bị lực lượng chính tri, chuẩn bị lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng, xác định đúng thời cơ và kiên quyết phát động tổng khởi nghĩa, sáng lập nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa…. |
Công nhân | Ra đời trong khai thác 1, trước 1925 tự phát, kinh tế, bước tiến quan trọng- mốc kết thúc tự phát là Ba Son 8/1925 ->1926-1929, phát triển tự giác, mục tiêu kinh tế và chính trị, 1929 vai trò nòng cốt đi đầu trong phong trào dân tộc -> 2/1930 Đảng CSVN ra đời -hoàn toàn tự giác, trưởng thành, lãnh đạo |
Tư sản | Giai cấp tư sản ra đời trong khai thác 2=> 1919-1925, đấu tranh tích cực trong phong trào dân tộc dân chủ công khai chống độc quyền, chấn hưng nội hóa, Đảng lập hiến 1923 => 1927, thành lập Việt Nam Quốc dân đảng bước lên vũ đài lịch sử vươn lên giải phóng dân tộc=> 2,9,1930, khởi nghĩa Yên Bái thất bại, tan rã chấm dứt vai trò lịch sử và khuynh hướng cách mạng cũ |
Tên Đảng | 2/1930, Đảng cộng sản Việt Nam=> 10/1930, Đảng cộng sản Đông Dương=> Đại hội II (1951)- Đảng lao động Việt Nam=> Đảng cộng sản VN |
Các chỉ thị | Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta( 12/3/1945), Kháng chiến – Kiến quốc(25/11/1945), Hòa để tiến(9/3/1946), Toàn dân kháng chiến(12/12/1946)… |
Các nghị quyết | -7/1936 : Chống phản động thuộc địa, phát xít chiến tranh đế quốc nhằm mục tiêu tự do, dân chủ cơm áo hòa bình, Chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương, kết hợp đấu tranh công khai với bí mật, hợp pháp với bất hợp pháp=> Phong trào dân chủ 1936-1939. -11/1939: Rút vào hoạt động bí mật chuyển trọng tâm công tác về nông thôn. Chống đế quốc tay sai làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập, tạm gác CMRĐ, thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương và Chính phủ cộng hòa dân chủ- Mở đầu chuyển hướng đấu tranh 1939-1945 - NQTUW8(5/1941): Chống phát xít Pháp –Nhật, giải phóng dân tộc, tạm gác CMRĐ, thành lập mặt trận Việt Minh, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm, hình thái từ từng phần lên tổng khởi nghĩa, thành lập chính phủ nhân dân của nước Việt Nam DCCH– Hoàn chỉnh chuyển hướng đấu tranh 1939-1945 , khắc phục hết hạn chế Luận cương=> Quyết định thắng lợi cách mạng tháng Tám 1945. - 1/1959- NQ 15 : miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp vũ trang đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm=> Quyết định làm nên Đồng Khởi - 7/1973- NQ 21 : Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là tiếp tục cuộc CMDTDCND, nhấn mạnh tiếp tục bạo lực cách mạng tiến công kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận : Quân sự, chính trị, ngoại giao. - NQ 24 9/1975 : Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước |
Các Đại hội đại biểu toàn quốc quan trọng | Đại hội I( 3/1935) Ma Cao, Lê Hồng Phong bia thư - Phục hồi lực lượng, Đại hội II( 2/1951) Tuyên Quang, Trường Chinh bí thư- Đưa Đảng hoạt động công khai với tên Đảng Lao động Việt Nam, xác định tính chất CMDTDCND chống Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ, xóa tàn dư phong kiến và bước đầu xây dựng nền móng chế độ mới dân chủ nhân dân- Đại hội kháng chiến thắng lợi Đại hội 3(9/1960)Hà Nội, Lê Duẫn bí thư .- xây dựng CNXH miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà= > Đề ra nhiệm vụ cách mạng cả nước, mỗi miền, vị trí vai trò mối quan hệ cách mạng 2 miền. Kế hoạch 5 năm miền Bắc xây dựng CNXH –Bao cấp, ưu tiên công nghiệp nặng Đại hội VI( 1986)- Nguyễn Văn Linh bí thư –mở đầu đổi mới – Xóa bao cấp hình thành kinh tế thị trường XHCN=> k/h 1986-1991- trọng điểm : Lương thực, thực phẩm hàng tiêu dùng và xuất khẩu.Nông lâm ngư đặt vị trí hàng đầu. |
Măt trận | - Liên minh công nông là lực lượng nòng cốt, điểm giống của các mặt trận dân tộc. Mặt trận dân tộc đầu tiên của Việt Nam là Việt Minh(1941), thứ 2 là Mặt trận Liên Việt (1951) và thứ 3 là Mặt trận tổ quốc Việt Nam |
Sự kiện bước ngoặt | - Bước ngoặt cách mạng Việt Nam : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 2/1930 - Bước ngoặt của dân tộc Việt Nam : Thắng lợi cách mạng tháng Tám 1945. - Bước ngoăt kháng chiến chống Pháp : Việt Bắc 1947-Pháp chuyển đánh nhanh sang đánh lâu dài ; Biên giới 1950- Ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ ; Điện Biên Phủ 1954- Xoay chuyển cục diện - Bước ngoặt của Cách mạng miền Nam: Đồng Khởi 1960(Mĩ choáng, Ngụy khủng hoảng, cách mạng miền Nam nhảy vọt ), Xuân Mậu thân 1968( Mĩ lung lay ý chí xâm lược, mở ra mặt trận ngoại giao vừa đánh vừa đàm) Xuân hè 1972- Mĩ thừa nhận thất bại Việt Nam hóa, Hiệp định Pari 1973( Mĩ cút tạo điều kiện đánh Ngụy nhào). |
Các kế hoạch chiến tranh của Pháp ở Đông Dương | 1. Tấn công Việt Bắc1947 của Bôlae thực hiện 2 gọng kìm khép lại ở ở Đài Thị, mục tiêu tiêu diệt đầu não kháng chiến kết thúc nhanh chiến tranh. 2. Rơve 1950- Mĩ can thiệp tăng phòng ngự đương 4, hành lang Đông –Tây cô lập Việt Bắc, sẽ tấn công Việt Bắc nhanh chóng kết thúc chiến tranh 3. Đờlát Đơtatxinhi 1951, Mĩ can thiệp sâu 19% kinh phí, thủ đoạn chính bình định vùng tạm chiếm- bước lùi kế hoạch mong muốn kết thúc nhanh chiến tranh- Rađời trong thế bị động, mất quyền chủ dộng ở Bắc Bộ. 4. NaVa 7/5/ 1953 -73% kinh phí Mĩ, 2 bước giành thắng lợi quyết định trong 18 tháng chuyển bại thành thắng buộc ta kí Hiệp đinh. Pháp rút khỏi chiến tranh trong danh dự, Mĩ quốc tế hóa kéo dài mở rộng chiến tranh |
Thống nhất đất nước | Cách mạng tháng Tám 1945 Việt Nam độc lập chấm dứt chia cắt 3 kì thống nhất đất nước=> Hiệp dịnh Sơ bộ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do- công nhận quyền thống nhất=> Hiệp định giơnevơ và Pari công nhận đầy đủ các quyền dân tộc trong đó có quyền thống nhất được các đế quốc tham dự tôn trọng => Thắng lợi Tổng tiến công nổi dậy xuân 1975 đỉnh cao Hồ Chí Minh lịch sử đã chấm dứt chia cắt 2 miền Nam –Bắc hoàn thành thống nhất đất nước, thu giang sơn về một mối=> Kì họp thứ nhất QH 6( 1976) hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. |
1. Sự kiện mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước là Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương Lê Nin, chấm dứt khủng hoảng đường lối là Đảng ra đời- Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, Cương lĩnh tháng 2. 1930 |
2. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, sự chuyển hóa của Tân Việt Cách mạng Đảng và tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng là do sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác - Lênin. |
3. Ba tổ chức Cộng sản ra đời năm 1929 phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc, khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời 1930, vô sản thắng thế, lãnh đạo cách mạng |
4. Đặc điểm lớn nhất của phong trào yêu nước Việt Nam 1919 - 1930 là sự đấu tranh giữa tư sản và vô sản để giành lấy quyền lãnh đạo cách mạng nước ta, hai khuynh hướng đều cố gắng vươn lên giải quyết nhiệm vụ giành độc lập dân tộc. |
5. Cương lĩnh tháng 2/1930 là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn vấn đề dân tộc và giai cấp, tư tưởng cốt lõi là độc lập tự do. Luận cương tháng 10/1930 không đưa ngọn cờ dân tộc lên đầu nặng đấu tranh giai cấp, chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu, đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các giai cấp. |
6. Hạn chế trong Luận cương của Trần Phú được khắc phục từ Hội nghị BCHTUW tháng 7/1936( về lực lượng), được khắc phục hoàn toàn tại Hội nghị BCH TƯ 8(5/1941)- giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước, thành lập Việt Minh. |
8. Hội nghi TƯ 11/1939 là sự chuyển hướng đấu tranh so với Hội nghị TƯ 7/1936 ; Hội nghị BCHTUW 8(5/1941) là sự chuyển hướng so với Luận cương 10/1930. |
9. Cách mạng tháng Tám 1945 là cuộc bạo lực cách mạng, diễn ra dưới hình thức khởi nghĩa vũ trang dựa vào lực lượng chính trị là chủ yếu quyết định thắng lợi, lực lượng vũ trang xung kích mở đường và hỗ trợ cho chính trị giành chính quyền. Kết hợp lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh chính trị kết hợp giành chính quyền cả nông thôn và thành thị |
10."Bắc đàm Nam đánh " là chỉ tình hình đất nước ta 23/9/1945 - trước ngày 6/3/1946 |
11. Tính chất xã hội của nước ta trước 1945 là thuộc địa nửa phong kiến, trong những năm 1945 - 1954 là: dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến. |
12. Kết thúc kháng chiến chống Pháp là ngoại giao (Hiệp định Giơnevơ) còn kết thúc kháng chiến chống Mĩ là thắng lợi quân sự (Chiến dịch Hồ Chí Minh) |
13. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam 1954 - 1975 là 1Đảng lãnh đạo thống nhất tiến hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng ở hai miền: CMXHCN ở miền Bắc và CMDTDCND ở miền Nam để hòa bình thống nhất đất nước. |
14. Cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với cách mạng cả nước. Cách mạng DTDCND ở miền Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. |
15. Hiệp định Giơnevơ là thắng lợi kết hợp quân sự, ngoại giao. Hiệp định Pa ri là thắng lợi kết hợp quân sự, chính trị, ngoại giao. |
16. Sự kiện đưa cách mạng miền Nam bước đầu chuyển sang giai đoạn "chiến tranh cách mạng" là thắng lợi của "Đồng Khởi". |
17. Việt Nam căn bản hoàn thành đánh cho Mĩ cút, làm thay đổi so sánh lực lượng tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam là Hiệp định Pari 1973. |
19. Tỉnh đầu tiên ở miền Nam giải phóng là Phước Long(6/1/1975), tỉnh cuối cùng giải phóng là Châu Đốc(2/5/1975) |
20. Cách mạng tháng Tám 1945 mở ra kỉ nguyên mới- Độc lập, tự do còn kháng chiến chống Mĩ kết thúc mở kỉ nguyên mới: Độc lập, thống nhất đi lên CNXH |
21. Điểm khác cơ bản của chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 so lần 1 là cứu nguy cho Việt Nam hóa, tạo thế mạnh đàm phán rút khỏi chiến tranh trong thế thắng. |
22. Chiến thắng làm thất bại cơ bản Việt Nam hóa chiến tranh là cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Chiến thắng làm phá sản hoàn toàn đại thắng mùa Xuân năm 1975. |
23. Mục tiêu bao trùm của đổi mới là phấn đấu thực hiện « Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh » |
Năm thi THPT QG | Điểm TB toàn quốc | Điểm TB tỉnh Hà Tĩnh | Điểm TB trường Đối chứng | Điểm TB trường thực nghiệm |
2017 | 4.6 | 4.84 | 4.7 | 5.5 |
2018 | 3.79 | 4.5 | 3.9 | 5.1 |
2019 | 4.3 | 4.7 | 4.8 | 5.2 |
Nội dung 1. Tình hình Việt Nam trong khai thác thuộc địa lần thứ hai | |||
Thế giới tác động Việt Nam | Khai thác thuộc địa 2(1919-1929) | Chuyền biến kinh tế- Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới 1 | |
- Cách mạng tháng Mười - Hội Nghị véc xai1919 - Quốc tế cộng sản 1919 -Đảng CS Pháp 12/1920, Trung Quốc1921 | - Trọng tâm: Nông nghiệp- Đồn điền Cao su, vốn nhiều nhất - Chú trọng khai mỏ than, hạn chế CN nặng - Mới : Tăng đầu tư vố nhanh, quy mô lớn vào mọi ngành kinh tế(Tăng 10 lần) - Thương nghiệp Độc chiếm thị trườ Tài chính- Ngân hàng ĐD chỉ huy … - Thuế tăng, ngân sách tăng 3 lần | * Kinh tế: -Có bước phát triển mới, kĩ thuật nhân lực được đầu tư hạn chế, cục bộ - Kinh tế tư bản thực dân mở rộng, bao trùm kinh tế phong kiến. - Cơ bản mất cân đối, lạc hậu, nghèo, lệ thuộc Pháp- Thi trường độc chiếm của Pháp *Xã hội: Phân hóa sâu sắc hơn, mâu thuẫn dân tộc gay gắt và bao trùm => Tạo cơ sở xã hôi( giai cấp) và điều kiện chính trị( phong trào yêu nước) để tiếp thu tư tưởng cách mạng vô sản | |
Thái độ chính trị, khả năng cách mạng + Nông dân- nạn nhân chính, bần cùng=> Động lực chính cách mạng, lực lượng đông đảo và to lớn. + Địa chủ: Đại địa chủ, kẻ thù – Đối tượng. Bộ phận trung tiểu địa chủ có tinh thần yêu nước chống Pháp- Có thể tranh thủ + Tư sản: Thành giai cấp, phân hóa- Tư sản mại bản( Đối tượng cách mạng)+ Tư sản dân tộc ít nhiều tinh thần dân tộc dân chủ + Công nhân : Yêu nước, cách mạng – Lãnh đạo CMVN, lực lượng chính, | |||
ND 2. Phong trào dân tộc dân chủ công khai 1919-1925 | ND3. Phong trào dân tộc dân 1925-1930 | ||
- Hoạt động của PBC, PCT, người VN yêu nước nước ngoài - Tư sản dân tộc: Kinh tế(Tẩy chay hàng ngoại, chống độc quyền,)+ Đảng lập hiến- (không đánh đổ Pháp) => Pháp nhượng bộ, thỏa hiệp - TTS trí thức. Tổ chức chính trị( Phục Việt, hưng nam, VN nghĩa đoàn), NXB tiến bộ, Báo chí tiến bộ, tiêu biểu: để tang Phan Châu Trinh và thả PBC ở Huế - Phong trào công nhân: 1920 công hội đỏ Sài Gòn -+ Bãi công phổ biến, 25 cuộc lẻ tẻ, đòi kinh tế, Tự phát + Mốc vươn lên, phát triển- Bãi công Ba Son 1925 - Hoạt động NAQ: 1919 gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc xai, 7/1920 đọc luận cương Vấn đề dân tộc và thuộc địa Lê nin; 12/1920, tán thành Quốc tế 3 thành lập Đảng cộng sản Pháp, 10/1923 tham gia Hội nghị Quốc tế nông dân, 7/1924, tham dự Đại hội V Quốc tế cộng sản, 11/1924 về Quảng Châu Trung Quốc. 1925 thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên | * 3 tổ chức cách mạng: Hội VNCMTN(1925)- Vô sản- Quảng Châu –tiền thân Đảng CSVN, tổ chức quá độ để thành lập Đảng. Sáng tạo NAQ trong thành lập Đảng CS Việt Nam. Việt Nam Quốc dân Đảng(1927) Hà Nội- DCTS, thất bại với k/n Yên Bái kết thúc khuynh hướng cũ Tân Việt cách mạng Đảng( 1928) – Trung Kì- Yêu nước phân hóa, bộ phận thành lập Đảng. *3 tổ chức cộng sản: Đông Dương cộng sảnđảng( 6/1929) – Báo Búa Liềm; An Nam cộng sản Đảng( 8/1929) – Báo Đỏ, Đông Dương cộng sản liên đoàn ( 9/1929) => Xu thế khách quan, vô sản chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc, chuẩn bị trực tiếp thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. * Phong trào công nhân phát triển tự giác, vai trò nòng cốt … * Hội nghị thành lập Đảng 6/1-8/2/1930: Cửu Long – Hương Cảng – TQ- NAQ chủ động triệu tập chủ trì, quyết định thành lập Đảng CSVN, Cương lĩnh 2/1930- Sáng tạo, độc lập và tự chủ là tư tưởng cốt lõi- Tầm vóc Đại hội thành lập Đảng. * Ý nghĩa thành lập Đảng: Bước ngoặt cách mạng, công nhân hoàn toàn tự giác, Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận CMTG, chấm dứt khủng hoảng đường lối và lãnh đạo => chuẩn bị tất yếu có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc ta. | ||
Nội dung | 1930-1931 | 1936-1939 | 1939-1945 – Cách mạng tháng Tám 1945 |
Hoàn cảnh | Khủng hoảng kinh tế Pháp khủng bố trắng | CNPX, NQ Đại hội VII QTCS, Mặt trận nhân dân Pháp => Pháp nới lỏng | Chiến tranh thế giới 2 Phát xít Pháp – Nhật=> 1945 Nhật hàng Đồng minh |
Kẻ thù | Đế quốc, phong kiến | Phát xít, phản động | Đế quốc, phát xít |
Chủ trương Đảng | Cương Lĩnh, Luận Cương | HNBCHTW 7/1936- Lê Hồng Phong | HN 11/1939 –Đông Dương độc lập NHTW8(5/1941)- Giải phóng dân tộc |
Mục tiêu đấu tranh | “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng” | “Tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình”… | Giải phóng dân tộc hàng đầu Tạm gác ruộng đất |
Mặt trận | Hội phản đế Đồng minh | Mặt trận dân chủ ĐD | MT đân tộc thống nhất phản đế ĐD-> Việt Minh |
Lực lượng | Chủ yếu công nhân - nông dân, có HSSV | CN, ND, trí thức, dân nghèo thành thị, các giới, đoàn thể | Trong dân tộc và ngoài dân tộc |
Hình thức Phương pháp Đấu tranh | Chính trị : Bãi công, biểu tình.vũ trang tự vệ: Đánh phá huyện lị, đồn điền, nhà ga, trại giam,... | Chính trị, công khai : Thu thập nguyện vọng dân...Xuất bản sách báo...kết hợp nửa công khai, bí mật( bãi công, biểu tình) | Khởi nghĩa giành chính quyền- Bạo lực cách mạng. Khởi nghĩa từng phần lên Tổng khởi nghĩa |
Địa bàn | Nông thôn, trung tâm công nghiệp. | Chủ yếu ở thành thị. | Kết hợp cả nông thôn và thành thị |
Sự kiện tiêu biểu | 1/5/1930 Biểu tình Xô viết Nghệ Tĩnh | Đông Dương Đại hội 1936, Mít tinh 1/5/1938, Nghị trường( Mới, hiếm ) | Cách mạng tháng 8 2/9/1945 VNDCCH |
Tính chất | Triệt để( Dân tộc = Dân chủ ) | Dân chủ công khai ( Dân chủ/ dân tộc) | Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (Dân tộc/dân chủ) .Tổng khởi nghĩa (Tính chất dân tộc điển hình, tính chất dân chủ nhân dân sâu sắc) |
Ý nghĩa | - Khắng định đường lối của Đảng - Liên minh C+N hình thành thực tế - Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân Quốc tế . –Bài học: + Công tác tư tưởng. + Xây dựng liên minh C+N, mặt trận dân tộc thống nhất. + Hình thức chính quyền dân chủ nhân dân. + Giành và giữ chính quyền Tổng diễn tập 1 | - Đảng trưởng thành về nghệ thuật lãnh đạo chỉ đạo cách mạng. - Quần chúng giác ngộ chính trị, xây dựng đội quân chinh trị hùng hậu - Cán bộ được tập hợp rèn luyện - Bài học: Xây dựng mặt trận, tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp, đấu tranh tư tưởng nội bộ; Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc. Tổng diễn tập 2 | - Giành chính quyền trong cả nước khai sinh VNDCCH - Mở ra kỉ nguyên độc lập tự do - Bài học: + Đảng phải có đường lối đúng đắn sáng tạo +Kết hợp giải quyết đúng đắn dân tộc và dân chủ- Dân tộc hàng đầu + Xây dựng, tập hợp lực lượng trong mặt trận dân tộc–Đoàn kết dân tộc để phân hóa cô lập, đánh bại kẻ thù. +Kết hợp các hình thức, phương pháp đấu tranh. |
TT | Chiến thắng | Ý nghĩa | |
1 | Phong trào Đồng Khởi 1959-1960 - Trọng tâm: Nông thôn miền Nam - Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời 20/12/1960 ( Kết quả Lớn nhất) | - Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai ngô Đình Diệm, phá sản Chiến tranh đơn phương. - Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam , chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công( quan trọng- lớn nhất) + Chuyển cách mạng miền Nam từ đấu tranh chính trị Chủ yếu tiến lên kết hợp chính trị với vũ trang, từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng - Làm cho Mĩ choáng váng, kế hoạch lấp sông Bến hải ra Bắc không thực hiện được - Kết thúc ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Sài Gòn. => “Ý Đảng lòng dân gặp nhau”– Ý Đảng là NQ 15, lòng dân là sức mạnh quật khởi của đồng bào miền Nam | |
2 | Ấp Bắc- Mĩ Tho (1/1963) | - Trận đầu đánh bại trực thăng vận, thiết xa vận của Mĩ) - Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “ Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ Ngụy. - Mở ra phong trào “ Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.Làm Mĩ lúng túng chiến lược “ Trực thăng vận” | |
3 | Bình Giã(12/1964) | - Căn bản phá sản Chiến tranh đặc biệt. | |
4 | An Lão, Baza, Đồng Xoài 1965 | - Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt | |
5 | Vạn Tường- Quãng Ngãi (18/8/1965) | - Chứng minh quân giải phóng miền nam có khả năng thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ. - Được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ và quân Đồng minh Mĩ, mở đầu cao trào” Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” khắp miền Nam. - Làm thất bại cuộc hành quân “Ánh sáng sao” của Mĩ. | |
6 | Phản công 2 mùa khô | - Bẻ gãy mục tiêu tìm diệt của Mĩ- Ngụy - Đẩy địch lún sâu vào thế phòng ngự - Tạo thế và lực để mở tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968. | |
7 | Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1968 - Trọng tâm đô thi - Quy mô: Đồng loạt toàn miền Nam - Mở đầu tập kích chiến lược của quân chủ lực vào đô thị - Tại Sài Gòn: Tấn công các vị trí đầu não | -Giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “ Phi Mĩ hóa chiến tranh”( Lớn nhất) - Mĩ xuống thang, ngừng hoàn toàn ném bom miền Bắc lần 1. - Mĩ phải chấp nhận đàm phán -> quyết định mở Hội nghị Pari. - Mở ra bước ngoặt kháng chiến: + Mở ra thời kì kết hợp tiến công và nổi dậy, kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng trên toàn miền Nam. + Mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm”, kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự với ngoại giao. + Ta trưởng thành trong nghệ thuật chiến tranh nhân dân + Làm thay đổi so sánh lực lượng theo hướng thất bại của Mĩ + Làm thay đổi thế chiến lược trên chiến trường – Mĩ lún sâu vào vào tình trạng bị động , bị đẩy hẳn vào bước ngoặt đi xuống thất bại hoàn toàn. Đưa chiến tranh cách mạng miền Nam tiến lên đánh Mĩ cút, Ngụy nhào. | |
8 | Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại | - Bảo vệ chế độ XHCN– Căn cứ địa cách mạng cả nước - Lần 1. Góp phần mở ra Hội nghị Pa ri - Lần 2: Góp phần làm Mĩ thất bại “Việt Nam hóa chiến tranh” – “Điện Biên Phủ trên không”-> Quyết định kí Hiệp định Pa ri | |
9 | Chiến thắng Đường 9 Nam Lào 1971 | - Đạp tan cuộc hành quân Lam sơn 719, giải phóng Đường 9 - Giữ vững hành lang chiến lược Đông Dương - Làm Mĩ thất bại trong âm mưu chia rẽ Đông Dương | |
10 | Cuộc tiến công chiến lược 1972 | - Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố” Mĩ hóa “ trở lại miền Bắc - Góp phần buộc Mĩ kí Hiệp định Pa ri | |
11 | Điện Biên Phủ trên không 18-29/12/1972 | - Trận quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động bắn phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam - Đánh bại ý chí xâm lược của Mĩ | |
12 | Hiệp định Pari 27/1/1973 | - Thắng lợi kết hợp giữa quân sự, chính tri, ngoại giao, kết quả đấu tranh của nhân dân 2 miền đất nước.Mở ra bước ngoặt mới cuộc kháng chiến- Mĩ cút - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút quân tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam | |
13 | Phước Long ( 6/1/1975) | - Trinh sát=> Thấy rõ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của ta, sự suy yếu bất lực của quân đội Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ là rất hạn chế. Làm sáng rõ tình hình giúp Bộ chính trị hoàn chỉnh chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam - Đẩy chính quyền Ngụy Sài Gòn tiến gần đến “ngày tận thế” - Đánh giá là thời cơ chiến lược thúc đẩy Đảng ta nhanh chóng đi tới quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam | |
14 | Chiến dịch Tây Nguyên (4-21/3/1975) . - Nghi binh điều địch đánh địch | - Hệ thống phòng ngự của địch ở Tây Nguyên rung chuyển, quân Ngụy hoang mang, mất tinh thần, hàng ngũ rối loạn. - Mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của Ngụy quân , Ngụy quyền không thể cứu vãn được. - Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. - Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn cuối - Buôn Ma thuột là trận then chốt, điểm huyệt, đầu tiên có ý nghĩa quyết định | |
15 | Chiến dịch Huế- Đà Nẵng | - Gây nên tâm lí tuyệt vọng cho quân Nguy, đưa Tổng tiến công và nổi dậy của ta tiến lên một bước mới với sức mạnh ấp đảo | |
16 | Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử(26 30/4/1975) - Thế trận chiến tranh nhân dân | - Trận quyết chiến, kết thúc thắng lợi kháng chiến chống Mĩ. - Chấm dứt ách thống trị của CNTD đế quốc trên nước ta. - Hoàn thành CMDTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước. - Tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân và dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở miền Nam. - Mở ra kỉ nguyên: Độc lập, thống nhất đi lên CNXH - Tạo điều kiện cho Lào và Cam pu chia giải phóng. | |
Tiêu chí | Chiến tranh đặc biệt 1961 – 1965 | Chiến tranh cục bộ 1965 – 1968 | Việt Nam hóa chiến tranh 1969-1973 | |
Giống | - Âm mưu: Chia cắt Việt Nam lâu dài, biến miền Nam thành thuộc địa, căn cứ quân sự của Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu chống CNXH và GPDT. -Tính chất: Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ - Phương thức, công cụ chiến tranh: Dựa vào quân đội và chính quyền Sài Gòn, cố vấn Mĩ và phương tiện chiến tranh Mĩ. - Thủ đoạn: Đều thực hiện chính sách bình định chiếm đất, giành dân, cách li nhân dân miền Nam với cách mạng và có hoạt động phá miền Bắc. - Kết quả: Đều thất bại. | |||
Điểm khác | ||||
Công cụ | Quân Ngụy | Quân Mĩ , đồng Minh giữ vai trò quyết định | Quân Ngụy chủ lực+ quân Mĩ, đồng minh phối hợp | |
Âm mưu | Âm mưu cơ bản dùng người Việt đánh người Việt | “Mĩ hóa” chiến tranh đẩy quân giải phóng miền Nam vào phòng ngự bị động, tàn lụi | Dùng người Việt đánh người Việt, người Đông Dương đánh Đông Dương | |
Mục tiêu | Bình định miền Nam | “Tìm diệt” và “bình định” | Bình định, chia rẽ, cô lập miền Nam | |
Quy mô | Miền Nam | Cả nước | Đông Dương | |
Thủ đoạn | - Tăng quân Ngụy, viện trợ -Tăng cố vấn Mĩ - Ấp chiến lược- Quốc sách. - Trực thăng vận, thiết xa vận - Đánh phá miền Bắc (8/1964) | - Ố ạt đưa quân vào miền Nam, hành quân tìm diệt. - Phản công 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967. - Chiến tranh phá hoại miền Bắc 1 | - Rút dần quân Mĩ, tăng quân Ngụy. - Tăng viện trợ, KHKT. - Quân Nguy mở rộng xâm lược Lào và Campuchia - Thỏa hiệp Trung Quốc, Liên Xô cô lập Việt Nam. - Mĩ hóa trở lại chiến tranh miền Bắc | |
Chiến dịch Điện Biên Phủ | Chiến dịch Hồ Chí Minh | ||||
Hoàn cảnh lịch sử | Giống | Ta giành quyền chủ động trên chiến trường | |||
Khác | - Mở trước Hiệp định Giơ nevơ - Đối tượng tiến công quân Pháp | - Mở sau Hiệp định Pa ri - Đối tượng tiến công là quân đội Sài Gòn | |||
Tính chất | - Chiến tranh nhân dân, chiến tranh giải phóng dân tộc. - Quyết chiến chiến lược, đỉnh cao của tiến công chiến lược | ||||
Lực lượng | Giống | - Tập trung đến mức cao nhất: Điện Biên Phủ “ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”, Chiến dịch Hồ Chí Minh “Tập trung đến mức cao nhất mọi lực lượng và phương tiện vật chất kĩ thuật” | |||
Khác | - 5 đại đoàn chủ lực | - 4 quân đoàn chủ lực, 1 lực lượng bộ đội địa phương tương đương quân đoàn | |||
Mục tiêu | Khác | - Quân sự - 1 tập đoàn cứ điểm | - Cơ quan đầu não kẻ thù- Chính trị và quân sự | ||
Hình thức tác chiến | Giống | - Chiến dịch chủ động tiến công | |||
Khác | - Tiến công của lực lượng chủ lực quân sự | - Kết hợp lực lượng quân sự và lực lượng chính trị quần chúng, kết hợp giữa tiến công của lực lượng vũ trang với phong trào nổi dậy của quần chúng. | |||
Địa bàn | Khác | Nông thôn rừng núi, tập trung ở các tỉnh Tây Bắc | Thành phố Sài Gòn- trung tâm chính trị kinh tế, sào huyệt cuối cùng của địch và các tỉnh đồng bắng nam Bộ | ||
Phương châm | Giống | Đều đảm bảo thắng lợi | |||
Khác | Đánh chắc, tiến chắc | “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”- Đánh nhanh | |||
Kết quả | Khác | Tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp | Làm sụp đổ và tan rã hoàn toàn bộ máy chính quyền và quân đội Sài Gòn, quyét sạch quân xâm lược | ||
Ý nghĩa | Giống | - Đều là thắng lợi vĩ đại trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. - Thắng lợi đưa đến kết thúc kháng chiến chống ngoại xâm. | |||
Khác | - Phá sản kế hoạch Na Va - Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược TDP. - Xoay chuyển cục diên -Tạo điều kiên thuận lợi cho đấu tranh ngoại giao thắng lợi để kết thúc kháng chiến chống Pháp | - Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, 30 năm đấu tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc. - Chấm dứt ách thống trị của CNTD đế quốc trên đất nước ta - Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. | |||
Từ site Trường THPT Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh:
( Dung lượng: 88.00 KB )